Thông sâu bệnh kỳ 19
Yên Lập - Tháng 5/2015

(Từ ngày 04/05/2015 đến ngày 10/05/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG.

1. Thời tiết.

Ít mây. Đêm không mưa, ngày nắng. Gió tây bắc cấp 2. Nhiệt độ từ: 28 đến 37 độ C.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn: Diện tích 2805 ha: Giống: GS 9, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, KD 18, HT 1, CT 16….

Giai đoạn sinh trưởng: ngậm sữa – chắc xanh

          - Chè: Diện tích 1848 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,...  Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

                           


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn

Bệnh khô vằn

11.34

27.00

C3,C5

Bệnh bạc lá

0.053

1.60

C1

Rầy các loại

243.10

768.00

T3,4,TT

Rầy các loại (trứng)

1.333

40.00

Sâu đục thân

0.77

2.3

Chè

Bọ cánh tơ

2.633

5.00

Bọ xít muỗi

3.267

8.00

Rầy xanh

3.667

9.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

68

13

0

25

0

30

0

11.34

27.00

Bệnh bạc lá

15

15

0

0

0

0

0

0.053

1.60

Rầy các loại

91

3

15

26

30

17

0

243.10

768.00

Rầy các loại (trứng)

1.333

40.00

Sâu đục thân

0.77

2.3

Bọ cánh tơ

Chè

2.633

5.00

Bọ xít muỗi

3.267

8.00

Rầy xanh

3.667

9.00


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

11.34

27.00

1380.923

1380.923

307.706

Bệnh bạc lá

0.053

1.60

Rầy các loại

243.10

768.00

112.575

112.575

Rầy các loại (trứng)

1.333

40.00

Sâu đục thân

0.77

2.3

Bọ cánh tơ

Chè

2.633

5.00

135.426

135.426

Bọ xít muỗi

3.267

8.00

272.263

272.263

Rầy xanh

3.667

9.00

520.544

520.544


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: hiện tại gây hại nhẹ đến trung bình, cá biệt hại nặng trên chân ruộng xanh tốt bón nhiều đạm ở 17/17 xã và thị trấn.

- Rầy các loại: hiện tại rầy các loại đang lũy mật độ gây hại nhẹ cá biệt gây hại trung bình,cục bộ gây hại nặng có thể gây cháy ổ cháy chòm, các xã chú ý: Ngọc Lập, Phúc Khánh, Nga Hoàng, Minh Hòa, Thị trấn….

- Bệnh bạc lá: hiện tại gây hại nhẹ, bệnh phát sinh gây hại nặng trong điều kiện thời tiết mưa bão, các xã chú ý: Xuân Viên, Hưng Long, Thị trấn Yên Lập…

 - Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn trên một số giống nhiễm (nếp, BC 15…) gây hại rải rác.

* Trên chè: Bọ xít muỗi, Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

* Trên cây lâm nghiệp:

-  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...

-  Chấu chấu tre nở trên các đồi tre, hóp, luồng… trên địa bàn xã Ngọc Lập, Nga Hoàng, Thị trấn Yên Lập.  Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình, cá biệt hại nặng.

- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy ổ cháy chòm

- Sâu cuốn lá, bọ xít dài, sâu đục thân, chuột,….  gây hại nhẹ.

*Trên chè:

- Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ,  bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây lâm nghiệp:

-  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...

- Châu chấu tre lưng vàng sẽ tiếp tục phát tán và gây hại trên tre, hóp,  nứa, mai, luồng, sau đó di chuyển gây hại lúa, ngô và các cây rau màu …

3. Biện pháp phòng trừ:       

* Trên Lúa:

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục để phòng trừ.

- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp.

*Trên chè:

- Khi tỷ lệ hại đến ngưỡng. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè để phòng trừ.

* Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.

- Đối với châu chấu tre cần điều tra, phát hiện sớm các ổ châu chấu mới nở và diệt trừ kịp thời khi châu chấu còn co cụm bằng các biện pháp tổng hợp như: vợt bắt khi châu chấu co cụm ổ nhỏ, hoặc dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh xoáy chôn ốc nơi có các ổ dịch, sử dụng thuốc Victory 585EC, pha phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

         Người tập hợp

     Đỗ Thị Phương Loan

 TRẠM TRƯỞNG

( Đã ký)

Nguyễn Văn Minh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...