Thông báo sâu bệnh kỳ 16
Yên Lập - Tháng 4/2015

(Từ ngày 13/04/2015 đến ngày 19/04/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG.

1. Thời tiết.

Ít mây. Đêm không mưa, ngày nắng. Gió tây bắc cấp 2. Đêm và sáng sớm trời rét. Nhiệt độ từ: 15 đến 31 độ C.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn: Diện tích 2805 ha: Giống: GS 9, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, KD 18, HT 1, CT 16….

Giai đoạn sinh trưởng: Làm đòng

          - Chè: Diện tích 1848 ha. Giống  Trung du, LDP1, LDP2, PH1, PH 11,...  Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn: Sinh trưởng, phát triển bình thường.

                           


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn

Bệnh khô vằn

8.687

18.30

C1

Chuột

1.373

8.30

Rầy các loại

39.667

140.00

Trứng

Rầy các loại (trứng)

12.133

112.00

Sâu đục thân

1.637

10.50

Chè

Bệnh đốm nâu

1.80

6.00

Bọ cánh tơ

1.20

4.00

Bọ xít muỗi

3.60

5.00

Rầy xanh

2.833

5.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

8.687

18.30

Chuột

1.373

8.30

Rầy các loại

39.667

140.00

Rầy các loại (trứng)

12.133

112.00

Sâu đục thân

1.637

10.50

Bệnh đốm nâu

Chè

1.80

6.00

Bọ cánh tơ

1.20

4.00

Bọ xít muỗi

3.60

5.00

Rầy xanh

2.833

5.00


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

* Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

8.687

18.30

1069.465

1069.465

Chuột

1.373

8.30

643.555

643.555

561.00

Rầy các loại

39.667

140.00

Rầy các loại (trứng)

12.133

112.00

Sâu đục thân

1.637

10.50

451.239

451.239

85.37

Bệnh đốm nâu

Chè

1.80

6.00

97.337

97.337

Bọ cánh tơ

1.20

4.00

Bọ xít muỗi

3.60

5.00

562.864

562.864

Rầy xanh

2.833

5.00

145.301

145.301


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1. Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn, chuột, sâu đục thân gây hại nhẹ đến trung bình,  rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.

- Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn trên một số giống nhiễm (nếp, BC 15…) gây hại nhẹ.

* Trên chè: Bọ xít muỗi, Rầy xanh, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

* Trên cây lâm nghiệp:

-  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...

- Chấu chấu tre nở rộ trên các đồi tre, hóp, luồng… trên địa bàn xã Ngọc Lập, Nga Hoàng.  Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn, sâu đục thân, chuột,…. gây hại nhẹ đến trung bình, cá biệt hại nặng.

- Rầy các loại, sâu cuốn lá, bọ xít dài gây hại nhẹ.

*Trên chè:

- Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ,  bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình.

* Trên cây lâm nghiệp:

-  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...

- Châu chấu tre lưng vàng sẽ tiếp tục nở rộ, phát tán và gây hại trên tre, hóp,  nứa, mai, luồng, sau đó di chuyển gây hại lúa, ngô và các cây rau màu …

3. Biện pháp phòng trừ:       

* Trên Lúa:

- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra đồng ruộng đôn đốc việc phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục để phòng trừ.

- Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp.

*Trên chè:

- Khi tỷ lệ hại đến ngưỡng. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè  sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè để phòng trừ.

* Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.

- Đối với châu chấu tre cần điều tra, phát hiện sớm các ổ châu chấu mới nở và diệt trừ kịp thời khi châu chấu còn co cụm bằng các biện pháp tổng hợp như: vợt bắt khi châu chấu co cụm ổ nhỏ, hoặc dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh xoáy chôn ốc nơi có các ổ dịch, sử dụng thuốc Victory 585EC, pha phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

         Người tập hợp

     Nguyễn Hữu Thông

 TRẠM TRƯỞNG

( Đã ký)

Nguyễn Văn Minh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...