Thông báo tnhf hình sâu bệnh tuần 16
Việt Trì - Tháng 4/2010

(Từ ngày 19/04/2010 đến ngày 25/04/2010)

CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ

TRẠM  BVTV TP VIỆT TRÌ

..................

Số: 16 / TB - BVTV

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

.............................

        việt trì, ngày 22  tháng 4 năm 2010

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

( Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 4 năm 2010)

                  

                   Kính gửi chi cục BVTV

I. Tình hình thời tiết và cây trồng:

1. Thời tiết:

 - Nhiệt độ trung bình 22C, cao 25, Thấp 18oC

 - Độ ẩm trung bình ..............,cao.............Thấp...........

 - Lượng mưa:

 - Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt sấu, hạn, ngập lụt...ảnh hưởng đến cây trồng: Trong kỳ  đêm và có mưa rào, ngày nắng nóng . Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và dịên tích canh tác:

- Lúa xuân sớm: Diện tích: 562 ha;  Giống: Xi 23, NX 30...

 + Thời gian gieo: 25 - 30 / 11/2009; Thời gian cấy từ: 01 - 15/01/2010; GĐST:  trỗ bông - phơi mầu

 - Lúa xuân muộn: Diên tích 1045 ha ; Giống: KD 18. Lai TQ, H thơm...

 + Thời gian gieo: 5 - 31/01/2010; Thời gian cấy từ: 25/01 - 20/02/2010; GĐST: Làm đòng

 - Đậu tương: 90 ha;  GĐST:phân cành - ra hoa, quả non

 - Rau:  Diện tích 97 ha, Giống các loại. GĐST:  PTTL - Thu hoạch

 - Ngô: DT 185 ha: GĐST: Trỗ cờ - phun râu

- Cây Hồng: Diện tích  7,5 ha. Giai đoạn quả non

- Cây trồng khác:


 

TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 16 . Huyện Việt Trì . Tuần 16 - Tháng 4/2010

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa sớm

562

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

0.025

0.50

0

Sâu đục thân

0.035

0.70

0

T1.2

Rầy các loại

70.875

480.00

0

T4.5,TT

Trứng rầy

6.00

240.00

0

Bệnh khô vằn

0.898

18.00

22.48

22.48

22.48

22.48

0

C1,3

Chuột

0.125

3.20

22.48

22.48

0

Lúa muộn

1045

Bệnh khô vằn

3.168

30.00

209.00

138.089

70.911

67.179

67.179

0

Chuột

0.84

15.00

112.338

80.988

31.35

31.35

31.35

0

Đậu tương

90

Sâu đục quả

0.425

10.00

18.00

18.00

27.00

27.00

0

T2,3


 

II. Nhận xét

  *Tình  hình sinh vật gây hại:

  * Trên Lúa xuân sớm:

  - Sâu đục thân phát sinh và gây hại nhẹ trên những diện tích trỗ sớm

  - Chuột phát sinh và gây hại nhẹ - TB, cục bộ nặng, trên những ruộng ven đồi, gò, nghĩa trang.

  - Bệnh khô vằn phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ - TB. cục bộ ổ nặng trên những diện tích, cấy rầy và bón nhiều đạm.

  - Rầy các loại  phát sinh và hại nhẹ trên những diện tích sâu trũng

  * Trên lúa xuân muộn:

  - Chuột phát triển và gây hại mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng những ruộng có đòng sớm, những ruộng ven làng, ven đồi, gò.

  - Bệnh khô vằn phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB. Cục bộ ổ hại nặng.

  - Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại rải rác.

  * Trên cây đậu tương: .

  - Sâu đục quả phát sinh và gây hại nhẹ trên những diện tích trồng sớm.

  - Sâu cuốn lá hại nhẹ - TB.

  - Bệnh lở cổ rễ phát sinh hại nhẹ.

  * Biện pháp sử lý:

  - Thăm đồng thường xuyên, nắm trắc diễn biến sâu bệnh ngoài đồng ruộng, duy trì tốt công tác của Trạm.

  - Theo dõi chặt chẽ các đối tượng dịch hại, hướng dẫn kỹ thuật phòng trừ.

  - Phối hợp với Cơ sở chỉ đạo phòng trừ những diện tích sâu bệnh khi đễn ngưỡng.

  - Chỉ đạo nông dân phòng trừ sâu cuốn lá, sâu đục quả  hại đậu tương.

  - Hướng dẫn nông dân phòng trừ chuột bằng bả sinh học RAT- K 2%D

  * Dự kiến thời gian tới:

  - Trên lúa chiêm xuân:

  + Bọ rầy các loại phát sinh  phát triển và gây hại nhẹ.

  + Bệnh khô vằn phát triển và gây hại trên những diện tích cấy rầy, và bón đạm muộn.

  + Sâu đục thân phát triển và gây bông bạc trên những diện tích trỗ sớm.

  + Đề phòng bệnh bạc lá phát sinh  phát triển sau các trận mưa rào.

  + Ngoài ra sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

  - Trên đậu tương: Sâu đục cành, đục quả, sâu cuốn lá, bệnh lở cổ rễ tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng.

                                                                       Ngày 22 tháng 4 năm 2010

Người tập hợp:

Đỗ Thị Huyền

TRẠM TRƯỞNG

Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...