SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 44 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 31 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 10 năm 2019 đến ngày 31
tháng 10 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 24 - 250 C;
Cao 31 - 330C; Thấp 19 - 210C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh nên trời nhiều mây, có mưa, có nơi mưa rào và dông rải rác, đêm và sáng sớm
trời lạnh, ngày trời có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 6.642 ha
|
Sinh trưởng: 7 lá - xoáy
nõn
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.740 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non
phổ biến 0,5 - 1,5 con/m2, cao 2,0 - 4,5 con/m2. Diện tích nhiễm 228,1
ha (Nhiễm nhẹ 203,3 ha, trung bình 24,8 ha);
tăng so với CKNT 228,1 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,7 - 3,6%, cao 7,0 - 16,5%. Diện tích nhiễm 50,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 3,6 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến
0,4 - 1,2 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2;
diện tích nhiễm 29,9 ha (Nhiễm nhẹ 20,2 ha, trung bình 9,7 ha); tăng so với
CKNT 8,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,7 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,2 - 3,5%, cao 6,6 - 12,5%; diện tích nhiễm 7,5 ha (Nhiễm nhẹ 5 ha,
trung bình 2,5 ha); tăng so với CKNT 7,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,5 ha.
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 3,7
- 8,0 con/m2, cao 14,5- 20 con/m2;
diện tích nhiễm 10,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với
CKNT 0,3 ha.
- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 1,0
- 6,0 con/m2, cao 15 con/m2;
diện tích nhiễm 2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 0,9
ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,3 - 3,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1.158,7 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ); tăng so với CKNT 548,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,6 - 2,2%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 443,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng
so với CKNT 91,7 ha.
4. Trên cây ăn quả Ruồi
đục quả,
rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,phát sinh gây
hại rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm lá
nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Sâu ăn lá, chuột, bệnh khô vằn hại rải rác.
2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến
trung bình. Sâu khoang, bệnh sương mai, thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm
xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy
gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích
ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành.
+
Biện pháp hoá học: Hiện tại chưa có
thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu
keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex
1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Bafurit 5WG,
Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Agri-one 1SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC,
Mectinsuper 3.6EC/ 37EC, Eagle 5EC,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP,
Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben
2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC,...
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Cắt tỉa cành, tạo tán và bón phân những diện tích bưởi đã
thu hoạch, chỉ phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ
sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam,
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 25 tháng 10 năm 2019 đến ngày 31 tháng 10 năm 2019)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô đông
|
0,5 - 1,5
|
2,0 - 4,5
|
228,1
|
203,3
|
24,8
|
|
|
228,1
|
|
Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Thủy
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,7 - 3,6
|
7,0 - 16,5
|
50,6
|
50,6
|
|
|
|
3,6
|
|
Tam Nông
|
3
|
Sâu xanh
|
Rau đông
|
0,4 - 1,2
|
3,0 - 6,0
|
29,9
|
20,2
|
9,7
|
|
|
8,8
|
9,7
|
Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Phú Thọ, Thanh Sơn
|
4
|
Bệnh sương mai
|
0,2 - 3,5
|
6,6 - 12,5
|
7,5
|
5
|
2,5
|
|
|
7,5
|
2,5
|
Tam Nông
|
5
|
Bọ nhảy
|
3,7 - 8,0
|
14,5 - 20
|
10,6
|
10,6
|
|
|
|
0,3
|
|
Lâm Thao, Tam Nông
|
6
|
Sâu tơ
|
1,0 - 6,0
|
15
|
2
|
2
|
|
|
|
-0,9
|
|
Lâm Thao
|
7
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
0,3 - 3,4
|
4,0 - 8,0
|
1.158,7
|
1.158,7
|
|
|
|
548,4
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê
|
8
|
Rầy xanh
|
0,6 - 2,2
|
4,0 - 6,0
|
443,8
|
443,8
|
|
|
|
91,7
|
|
Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn
|