SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 42 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 16 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 10 năm 2019 đến ngày 16
tháng 10 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,4 - 28,60 C;
Cao 29 - 310C; Thấp 21 - 230C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, do
ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong tỉnh trời nhiều
mây, có mưa, mưa rào, có nơi mưa rất to và dông. Đêm và sáng
sớm trời chuyển lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 6.621 ha
|
Sinh trưởng: 3 - 11 lá
|
- Rau đông
|
Diện tích: 4.301 ha
|
Sinh trưởng : Cây con -
PTTL
|
- Chè
|
Diện tích: 16.340 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: Quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây ngô thu đông:
- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non
phổ biến 0,6 - 1,4 con/m2, cao 2,0 - 5,0 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (xã Cổ Tiết, Hồng Đà, Tứ
Mỹ - Tam Nông). Diện tích nhiễm 626 ha (Nhiễm nhẹ 230,3 ha, trung bình 214,9 ha,
nặng 180,8 ha (Tam Nông)); tăng so với
CKNT 626 ha. Diện tích đã phòng trừ 396,3 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến
2,8 - 8,0 con/m2, cao 15 con/m2;
diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT
1,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.
- Sâu xanh: Mật độ phổ biến
0,4 - 1,2 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2,
cục bộ 7,0 con/m2 (Lâm
Thao); diện tích nhiễm 7,2 ha (Nhiễm nhẹ 6,5 ha, trung bình 0,7 ha) tại huyện
Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,7 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 632 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 69,3 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
0,5 - 2,2%, cao 4,0 - 10%; diện tích nhiễm 446,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm
so với CKNT 186,7 ha.
4. Trên cây ăn quả Ruồi
đục quả,
rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo,phát sinh gây
hại rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại
nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
III. DỰ
KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng. Ngoài ra: Sâu ăn lá, chuột, bệnh đốm lá nhỏ hại rải
rác.
2. Trên cây rau đông: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến
trung bình. Sâu khoang, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ
đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Ruồi đục quả, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy
gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết
ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích
ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Sâu keo mùa thu:
+
Biện pháp canh tác, thủ công: Xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô
để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử
dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...)
+
Biện pháp hoá học: Hiện tại chưa có
thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4
con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu
keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG,
Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi
1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày,
phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt
nhất vào buổi chiều tối.
2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ,
bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình
sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại
thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan
2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska
250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân
phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC
(10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các
loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska
250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
4. Trên cây
bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt
ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh
mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi
trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 11 tháng 10 năm 2019 đến ngày 16 tháng 10 năm 2019)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô đông
|
0,6 - 1,4
|
2,0 - 5,0; CB8(TN)
|
626,0
|
230,3
|
214,9
|
180,8
|
|
626,0
|
396,3
|
Tam Nông, Phú Thọ, Yên Lập, Lâm
Thao, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Việt Trì, Phù Ninh
|
2
|
Bọ nhảy
|
Rau đông
|
2,8 - 8,0
|
15
|
1,5
|
1,5
|
|
|
|
1,1
|
0,7
|
Lâm Thao
|
3
|
Sâu xanh
|
0,4 - 1,2
|
2,0 - 3,0; CB7(LT)
|
7,2
|
6,5
|
0,7
|
|
|
2,1
|
0,7
|
Lâm Thao, Phù Ninh
|
4
|
Bọ xít muỗi
|
Chè
|
1,3 - 3,0
|
4,0 -8,0
|
632,0
|
632,0
|
|
|
|
-69,3
|
|
Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập
|
5
|
Rầy xanh
|
0,5 - 2,2
|
4,0 - 10
|
446,5
|
446,5
|
|
|
|
-186,7
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập
|