Thông báo tình hình SVGH kỳ 39
Toàn tỉnh - Tháng 9/2019

(Từ ngày 20/09/2019 đến ngày 26/09/2019)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  39 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 26 tháng 9 năm 2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 9 năm 2019 đến ngày 26 tháng 9 năm 2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 290 C; Cao 30 - 330C; Thấp 23 - 250C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rìa tây nam áp cao lục địa kết hợp với rìa phía tây nam lưỡi áp cao cận nhiệt đới nên thời tiết đêm và sáng sớm có mưa rào và dông rải rác, trưa chiều hửng nắng; giữa đến cuối kỳ do ảnh hưởng của rìa tây nam lưỡi áp cao lục địa có cường độ ổn định nên thời tiết tốt, đêm và sáng sớm trời se lạnh, ngày nắng, độ ẩm thấp khiến trời càng trở nên hanh khô khó chịu. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 5.142 ha

Sinh trưởng : Gieo - 7 lá

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 4,2 %, cao 16%. Diện tích nhiễm 120,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 576 ha.

2. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,3 - 1,0 con/m2, cao 2,0  - 4,2 con/m2, cục bộ 8,0 con/m2 (Hợp Hải - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 334,7 ha (Nhiễm nhẹ 269,1 ha, trung bình 65,4 ha, nặng 0,2 ha (LâmThao); tăng so với CKNT 334,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 113,7 ha.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,3%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 881,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 263,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 776,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 364 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 435 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 731,8 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên cây rau đông: Sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Tập trung thu hoạch diện tích lúa còn lại, tiếp tục làm đất gieo trồng cây vụ đông theo kế hoạch.

2. Trên ngô đông: Tập trung gieo trồng theo kế hoạch. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Hiện tại chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ sâu keo mùa thu, tuy nhiên khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Tạm thời sử dụng một số thuốc để trừ sâu keo mùa thu: Ví dụ như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 20 tháng 9 năm 2019 đến ngày 26 tháng 9 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

4,2

16

120,8

120,8

-576

Tân Sơn

2

Sâu keo mùa Thu

Ngô đông

0,3 - 1,0

2,0 - 4,2; CB8,0(LT)

334,7

269,1

65,4

0,2

334,7

113,7

Lâm Thao, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Việt Trì, Cẩm Khê, Phù Ninh

3

Rầy xanh

Chè

0,6 - 2,3

4,0 - 7,0

881,4

881,4

263,1

Đoan Hùng, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn

4

Bọ cánh tơ

0,4 - 2,0

4,0 - 8,0

776,7

776,7

-364

Đoan Hùng,Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

5

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,0

4,0 - 6,0

435,0

435,0

-731,8

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...