Thông báo tình hình SVGH kỳ 38
Toàn tỉnh - Tháng 9/2019

(Từ ngày 13/09/2019 đến ngày 19/09/2019)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  38 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 19 tháng 9 năm 2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 13 tháng 9 năm 2019 đến ngày 19 tháng 9 năm 2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 300 C; Cao 31 - 340C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, thời tiết khu vực trong tỉnh đêm không mưa, ngày nắng, có nơi nắng nóng nhẹ. Nền nhiệt độ ít thay đổi, độ ẩm tăng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 2.883 ha

Sinh trưởng : Gieo - 6 lá

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 9,1 %, cao 11,5 - 22%. Diện tích nhiễm 487,7 ha (Nhiễm nhẹ 420,5 ha, trung bình 67,2 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Lâm thao, Hạ Hòa, Tam Nông; giảm so với CKNT 2.243,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 54,1 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 18 - 162 con/m2, cao 240 - 640 con/m2, cục bộ 1.050 con/m2 (Tân Sơn); diện tích nhiễm 102,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 778,1 ha.

2. Trên cây ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,8 - 3,0 con/m2, cao 4,0  - 8,0 con/m2, cục bộ 10 - 15 con/m2 (Việt Trì, Tam Nông). Diện tích nhiễm 234,5 ha (Nhiễm nhẹ 116,7 ha, trung bình 102,5 ha, nặng 15,3 ha (Việt Trì, Tam Nông); tăng so với CKNT 234,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 128,6 ha.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,2 - 7,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 658,7 ha (Nhiễm nhẹ 510,5 ha, trung bình 148,2 ha); giảm so với CKNT 55,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 614 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 224,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 216,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 571,8 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,4 - 4,0%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 58,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 58,5 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, rầy các loại tiếp tục gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Sâu xám, sâu ăn lá, chuột, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá nhỏ hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành,bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Tập trung thu hoạch diện tích lúa đã chín theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng", giải phóng mặt ruộng để làm đất gieo trồng cây vụ đông theo kế hoạch; mặt khác tiếp tục kiểm tra đồng ruộng, đặc biệt là chú ý đến rầy các loại cuối vụ giai đoạn lúa từ chín sữa trở đi; chỉ đạo quyết liệt và hướng dẫn nông dân phun phòng trừ kịp thời những diện tích nhiễm sâu, bệnh vượt ngưỡng theo hướng dẫn kỹ thuật của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

Lưu ý: Đối với diện tích lúa đã chín sáp (đỏ đuôi) không phun thuốc phòng trừ sâu bệnh để đảm bảo an toàn nông sản.

2. Trên ngô thu đông: Tập trung gieo trồng theo kế hoạch. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 13 tháng 9 năm 2019 đến ngày 19 tháng 9 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,1 - 9,1

11,5 - 22

487,7

420,5

67,2

-2.243,9

54,1

Tân Sơn, Thanh Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông

2

Rầy các loại

18 - 162

240 - 640;CB1.050(TS)

102,8

102,8

-778,1

Tân Sơn

3

Sâu keo mùa Thu

Ngô thu đông

0,8 - 3,0

4,0 - 8,0;CB10 - 15(VT,TN)

234,5

116,7

102,5

15,3

234,5

128,6

Việt Trì, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh, Đoan Hùng

4

Rầy xanh

Chè

0,5 - 4,0

5,2 - 7,0;CB12(ThS)

658,7

510,5

148,2

-55,1

148,2

Thanh Sơn, Thanh Ba, Đoan hùng, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

5

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,0

4,0 - 8,0

614

614

224,9

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

6

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,0

4,0 - 7,0

216,8

216,8

-571,8

Hạ Hòa, Yên Lập

7

Nhện đỏ

1,4 - 4,0

6,0 - 10

58,5

58,5

58,5

Đoan Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...