Thông báo tình hình SVGH kỳ 01
Toàn tỉnh - Tháng 1/2020

(Từ ngày 27/12/2019 đến ngày 02/01/2020)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  01/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 2 tháng 1 năm 2020

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 12 năm 2019 đến ngày 2 tháng 01 năm 2020)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  16,5 - 19,20 C; Cao 20 - 230C; Thấp 10 - 150C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, đêm và sáng nay trời rét, nhiều mây, sương mù, có mưa nhỏ. Nhiệt độ giảm nhẹ; cuối kỳ do không khí lạnh suy yếu nên trời có nắng nhẹ, nhiệt độ trưa nay tăng nhanh khoảng 3-5 độ. Trời rét về đêm và sáng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ xuân

Diện tích: khoảng 125 ha

Sinh trưởng : Gieo - 4 lá

- Ngô thu đông

Diện tích: 6.930 ha

Sinh trưởng : Chín - thu hoạch

- Rau đông

Diện tích: 5.381 ha

Sinh trưởng : PTTL - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.340 ha

Sinh trưởng: Đốn

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Nảy lộc

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ xuân:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,5%, cao 4,0 - 10%. Diện tích nhiễm 0,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Việt Trì; tăng so với CKNT 0,6 ha.

2. Trên cây rau đông:

- Sâu xanh: Mật độ phổ biến 0,3 - 1,0 con/m2, cao 3,0 - 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 75 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 2,9 ha.

- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,0%, cao 3,0 - 6,5%; diện tích nhiễm 41 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 31,5 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ phổ biến 1,2 - 3,6 con/m2, cao 10 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 12 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 12 ha.

- Sâu tơ: Mật độ phổ biến 1,6 - 8,0 con/m2, cao 14 - 15 con/m2; diện tích nhiễm 3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 3,3 ha.

3. Trên cây ăn quả Rệp các loại, nhện, sâu xanh bướm phượng, sâu vẽ bùa, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân sớm: Bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, châu chấu,... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau đông: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ xuân: Điều tra phát hiện thu thập mẫu và phòng trừ kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ. Tiến hành che phủ nilon cho mạ đúng kỹ thuật, vừa ngăn rầy tiếp xúc với mạ vừa có tác dụng tránh rét cho mạ.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Thumb 0.5SL, DuPontTMKocide 46.1WG, ....

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Goldmectin 36EC, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Altivi 0.3EC,…

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC (3.6 EC), Pesieu 500SC, Emaben 2.0 EC,…

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Kamsu 2SL, Oxycin 100WP, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, Saipan 2SL, Miksabe 100WP, Tilsom 400SC, Bonny 4SL,...

3. Trên cây bưởi: Cắt tỉa, vệ sinh vườn, bón phân hữu cơ, vi sinh; phòng trừ sâu bệnh gây hại khi có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27 tháng 12 năm 2019 đến ngày 2 tháng 01 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Mạ

0,5 - 3,5

4,0 - 10

0,6

0,6

0,6

Việt Trì

2

Sâu xanh

Rau họ thập tự

0,3 - 1,0

3,0 - 5,0

75

75

2,9

Cẩm Khê, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Sơn, Phù Ninh, Việt Trì

3

Bệnh sương mai

0,7 - 2,0

3,0 - 6,5

41

41

31,5

Phú Thọ, Thanh Sơn

4

Bọ nhảy

1,2 - 3,6

10 - 15

12

12

12

Cẩm Khê, Lâm Thao, Thanh Sơn

5

Sâu tơ

1,6 - 8,0

14 - 15

3

3

3,3

Việt Trì

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...