CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TP VIỆT TRÌ
..................
Số: 17 / TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
.............................
việt trì, ngày 29 tháng 4 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
( Từ ngày 26/4 đến ngày 2 tháng 5 năm 2010)
Kính gửi chi cục BVTV
I. Tình hình thời tiết và cây trồng:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 22C, cao 25, Thấp 18oC
- Độ ẩm trung bình ..............,cao.............Thấp...........
- Lượng mưa:
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt sấu, hạn, ngập lụt...ảnh hưởng đến cây trồng: Trong kỳ đêm và sáng có mưa nhỏ, ngày nắng nhẹ. Cây trồng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và dịên tích canh tác:
-
Lúa xuân sớm: Diện tích: 562 ha; Giống: Xi 23, NX 30...
+ Thời gian gieo: 25 - 30 / 11/2009; Thời gian cấy từ: 01 - 15/01/2010; GĐST: trỗ bông - Ngậm sữa.
- Lúa xuân muộn: Diên tích 1045 ha ; Giống: KD 18. Lai TQ, H thơm...
+ Thời gian gieo: 5 - 31/01/2010; Thời gian cấy từ: 25/01 - 20/02/2010; GĐST: Làm đòng - Trỗ bông, Phơi mầu.
- Đậu tương: 90 ha; GĐST: Ra hoa, quả non
- Rau: Diện tích 97 ha, Giống các loại. GĐST: PTTL - Thu hoạch.
- Ngô: DT 185 ha: GĐST: Chín sáp
-
Cây Hồng: Diện tích 7,5 ha. Giai đoạn quả non.
-
Cây trồng khác:
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 17 . Huyện Việt Trì . Tuần 17 - Tháng 4/2010
|
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
562
|
Rầy các loại
|
293.20
|
1500.00
|
74.933
|
74.933
|
|
|
37.467
|
37.467
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1,2TT
|
|
|
Trứng rầy
|
488.75
|
3200.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.598
|
40.00
|
149.867
|
93.667
|
|
56.20
|
149.867
|
149.867
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1,3,5
|
Lúa muộn
|
1045
|
Sâu đục thân
|
0.033
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T3
|
|
|
Rầy các loại
|
147.425
|
790.00
|
23.513
|
23.513
|
|
|
23.513
|
23.513
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1,2,TT
|
|
|
Trứng rầy
|
45.50
|
780.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.85
|
30.00
|
161.975
|
112.338
|
49.638
|
|
130.625
|
130.625
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1,3,5
|
|
|
Chuột
|
0.23
|
5.00
|
31.35
|
31.35
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu tương
|
90
|
Sâu đục quả
|
0.45
|
10.00
|
9.00
|
9.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét
*Tình hình sinh vật gây hại:
* Trên Lúa xuân sớm:
- Rầy các loại phát sinh phát triển và hại nhẹ trên những diện tích sâu trũng
- Sâu đục thân phát sinh và gây hại nhẹ trên những diện tích trỗ sớm
- Chuột phát sinh và gây hại nhẹ - TB, trên những ruộng ven đồi, gò, nghĩa trang.
- Bệnh khô vằn phát sinh, phát triển và gây hại nhẹ - TB, cục bộ ổ nặng trên những diện tích, cấy rầy và bón nhiều phân đạm.
* Trên lúa xuân muộn:
- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ.
- Chuột phát triển và gây hại hại nhẹ - TB những ruộng ven làng, ven đồi, gò.
- Bệnh khô vằn phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB. Cục bộ ổ hại nặng.
- Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại rải rác.
* Trên cây đậu tương: .
- Sâu đục quả phát sinh và gây hại nhẹ trên những diện tích trồng sớm.
- Sâu cuốn lá hại nhẹ trên những diện tích trồng muộn.
* Biện pháp sử lý:
- Định kỳ kiểm tra sâu bệnh, nắm trắc tình hình diễn biến sâu bệnh trên đồng ruộng, duy trì tốt công tác thường xuyên của Trạm.
- Chỉ đạo các cơ sở phòng trừ sâu bệnh trong cao điểm.
- Chỉ đạo nông dân tiếp tục phòng trừ sâu bệnh hại đậu tương.
- Hướng dẫn nông dân phòng trừ chuột bằng bả sinh học RAT- K 2%D
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa chiêm xuân:
+ Bọ rầy các loại phát sinh, phát triển và hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng.
+ Bệnh khô vằn phát triển và gây hại trên những diện tích cấy dầy, và bón đạm muộn.
+ Sâu đục thân phát triển và gây hại nhẹ.
+ Đề phòng bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh bạc lá phát sinh gây hại sau các trận mưa.
+ Ngoài ra sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
- Trên đậu tương: Sâu đục cành, đục quả, sâu cuốn lá, bệnh lở cổ rễ tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng.
Ngày 29 tháng 4 năm 2010
Người tập hợp:
Đỗ Thị Huyền
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Hùng
|