Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 9, dự báo tình hình sâu bệnh tháng 10 và biện pháp phòng trừ
Tân Sơn - Tháng 10/2013

(Từ ngày 01/10/2013 đến ngày 31/10/2013)

CHI CỤC BVTVPHÚ THỌ

 TRẠM BVTV TÂN SƠN


Số: 15/TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


          Tân Sơn, ngày  03  tháng 10 năm 2013

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9

DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10/2013

I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 9/2013:

1. Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 686,7 ha, trong đó nhẹ 490,4 ha; Trung bình 174,7 ha; Nặng 21,6 ha. Diện tích phòng trừ 455,7 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình. Diện tích nhiễm 205,8 ha(nhiễm nhẹ).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 418,9 ha, trong đó nhẹ 278,1 ha; Trung bình 81,6 ha; Nặng 59,3 ha. Diện tích phòng trừ 174,5 ha.

- Bọ xít dài gây hại nhẹ, cục bộ gây hại trung bình - nặng.

- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 263,7 ha, trong đó nhẹ 93,4 ha; Trung bình 148,7 ha; Nặng 21,6 ha. Diện tích phòng trừ 352,1 ha.

- Các đối tượng: Sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ trên diện hẹp.

2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám hại nhẹ đến trung bình; Nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp hại nhẹ.

- Diện tích nhiễm rầy xanh 270,2 ha (nhiễm nhẹ).

- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi 476,6 ha (nhiễm nhẹ). Diện tích phòng trừ 53,1 ha.

- Diện tích nhiễm bọ cánh tơ 3,8 ha (nhiễm nhẹ).

- Diện tích nhiễm bệnh đốm nâu 423,5 ha (nhiễm nhẹ). Diện tích phòng trừ 103,2 ha.

- Diện tích nhiễm bệnh đốm xám 267,1 ha (nhiễm nhẹ).

3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh gây hại trên các rừng trồng bồ đề, mức độ hại nhẹ.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2013:

1. Trên lúa: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.  Bọ xít dài gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các diện tích cấy muộn.

2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình trên rau cải. Ngoài ra rệp muội phát sinh và gây hại trong điều kiện thời tiết khô hanh.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các đối tượng bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.

4. Cây lâm nghiệp: sâu bệnh gây hại nhẹ trên các rừng trồng.

III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh những diện tích lúa đã chín; Đồng thời chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại trên những diện tích lúa cấy muộn bằng các loại thuốc đặc hiệu khi đến ngưỡng phòng trừ .

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây chè: Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè và đảm bảo thời gian cách ly.

4. Cây lâm nghiệp: chỉ phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi đến ngưỡng và bằng các thuốc đặc hiệu.

Nơi nhận:

TRẠM TRƯỞNG

- Chi cục BVTV Phú Thọ (B/C);

- TT HU, HĐND, UBND huyện (B/C);

- Lãnh đạo huyện: Ông Nhẫn, Bà Thủy (B/C);

- Phòng NN&PTNT, các phòng ban liên quan;

- Ban chỉ đạo sản xuất nông lâm nghiệp huyện;

- Thành viên tổ công tác chỉ đạo sx nông lâm nghiệp;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

Đinh Thanh Bình

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...