CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TP. VIỆT TRÌ
..................
số : 18/ TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
.............................
Việt Trì, ngày 03 tháng 9 năm 2009
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 8, dự báo sâu bệnh tháng 9/2009
và biện pháp kỹ thuật phòng trừ
----------------------
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT, CÂY TRỒNG VÀ SÂU BỆNH THÁNG 8/2009 :
1. Thời tiết: Trong tháng thời tiết nắng nóng, có mưa rào xen kẽ, nói chung thời tiết thuận lợi cho cây lúa giai đoạn làm đòng, trỗ bông - làm hạt. Nhiệt độ TB 28-34OC, cao nhất 36OC
2. Cây trồng : - Lúa mùa sớm: DT: 1000 ha; GĐST: Chắc xanh - chín
- Lúa mùa trung: 375 ha; GĐST: Trỗ bông - Chắc xanh
- Lúa mùa muộn: 10 ha; GĐST: Cấy - hồi xanh
3. Tình hình sâu bệnh và chuột hại :
* Rầy nâu, rầy xám:
- Bọ rầy phát triển gia tăng mật độ và hại nhẹ vào cuối tháng 8. Mật độ TB 100 - 200 c/m2, cao 750 c/m2 chủ yếu trên diện tích thấp trũng ( Thụy Vân, Kim Đức...). Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4, 5 Diện tích nhiễm trong kỳ là 31 ha.
* Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
- Bệnh phát sinh và lây lan rất nhanh trên lúa mùa sớm, thời gian phát sinh vào đầu tháng 8, tỷ lệ lá hại: trung bình 10 - 20% lh, cao 30% lh chủ yếu trên ruộng luá lai TQ ( Trưng Vương, Dữu Lâu, Thanh Miếu...). Diện tích nhiễm 8 ha.
* Bệnh khô vằn:
- Bệnh phát sinh phát triển và gây hại diện rộng, tỷ lệ dảnh hại trung bình 8 - 15%dh, cao 25 - 30%dh, cục bộ >50%dh trên những ruộng rậm rạp, ruộng cấy dầy, thâm canh cao (Thụy Vân, Trưng Vương, Dữu lâu, Thanh Miếu, Sông Lô, Kim Đức...), cấp bệnh chủ yếu 1, 3, 5. Diện tích nhiễm trong kỳ là 300 ha.
* Sâu cuốn lá nhỏ:
- Trong kỳ, Sâu CLN lứa 5 tiếp tục phát triển và gây hại trên lúa mùa trung. Mật độ sâu non TB 9 - 18 c/m2, cao 40 c/m2, ( Kim Đức, Dữu Lâu, Minh Nông, Thụy Vân, Hùng Lô, ...). Phát dục chủ yếu T5, nhộng. Diện tích nhiễm trong kỳ 137 ha.
* Sâu đục thân:
- Trưởng thành đục thân 2 chấm lứa 4 bắt đầu ra và di chuyển đẻ trứng trên lúa mùa muộn, mật độ bướm TB 2 - 3 c/m2, cao 5 - 10 c/m2. Mật độ ổ trứng TB 3 - 5 ổ/m2, cao 10 ổ/m2( Sông Lô ). Diện tích nhiễm trong kỳ là 10 ha.
* Ngoài ra: Chuột, bọ xít dài, châu chấu, bệnh đen lép hạt gây hại nhẹ rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9/2009 :
1. Trên lúa:
* Trong tháng 9, sâu bệnh, chuột tiếp tục hại nhẹ - TB, cục bộ nặng trên lúa mùa muộn. Đối tượng chủ yếu sau:
- Rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng: Tiếp tục tích luỹ gia tăng mật độ và gây hại trên lúa mùa sớm, mùa trung giai đoạn lúa ngậm sữa - chín. Mức độ hại nhẹ, cục bộ nặng ổ ( Thuỵ Vân, Kim Đức...)
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục gây hại nhẹ trên các trà, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy dầy, rậm rạp, ruộng bị đổ.
- Bệnh bạc lá, ĐSVK: Phát sinh, phát triển và lây lan chậm, mức hại nhẹ rải rác trên các giống lúa lai TQ
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành ra rộ từ 7 - 12/9 và di chuyển đẻ trứng sang lúa mùa muộn. Sâu non nở rộ từ 14/ 9 trở đi. Mức độ gây hại TB - nặng.
- Sâu đục thân 2 chấm: Trưởng thành ra từ 30/8 - 15/9 và di chuyển đẻ trứng sang lúa mùa muộn. Sâu non nở rộ từ 7/9 trở đi. Mức độ gây hại nặng - rất nặng.
- Ngoài ra: Chuột, châu chấu, bọ xít...phát triển và hại nhẹ trên lúa mùa mùa.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: phát sinh phát triển mạnh trên ngô giai đoạn cây con, mới ra bầu. Mức độ hại nhẹ - TB, cục bộ nặng trên những ruộng khô hạn, ruộng bị úng nước, ruộng chăm sóc kém, thiếu phân.
- Chuột, châu chấu, sâu khoang, sâu đục thân... Phát triển và gây hại ngô giai đoạn cây con. Mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ nặng.
- Ngoài ra: sâu cuốn lá, Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá... phát sinh và hại nhẹ.
3. Trên rau:
- Sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy...Phát sinh phát triển và gây hại phổ biến trên rau su hào, cải bắp, cải canh... Mức độ hại trung bình, cục bộ nặng.
- Bệnh chết ẻo cây con hại nhẹ rải rác; Rệp phát sinh khi điều kiện thời tiết khô hanh.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
- HTX Nông nghiệp, Tổ khuyến nông cơ sở duy trì lịch thăm đồng định kỳ, kiểm tra phát hiện sớm các ổ dịch sâu bệnh và chỉ đạo phòng trừ kịp thời .
- Phòng trừ sâu đục thân trên lúa mùa muộn sau bướm rộ 5 - 7 ngày bằng các thuốc đặc hiệu: Regent 800WG, Rigell 800WG, Finico 800WG, Oncol 25WP... Kết hợp với fastac 5EC, Pertox 5EC, Bestox 5EC... Thời gian phun thuốc lần 1 từ ngày 7 - 10/9/2008, phun thuốc nhắc lại lần 2 sau lần 1 từ 4 - 5 ngày.
- Phòng trừ bọ rầy trên lúa mùa sớm, mùa trung khi mật độ rầy >1500 c/m2 trở lên. Sử dụng thuốc Actara 25WG, Midan 10WP, Sectox 10WP, Penalty 40WP, Confai 700 WG... kết hợp với thuốc Superista 25EC, Bassa 50EC, Tre bon 10EC... Phun thuốc kỹ phần gốc lúa.
- Trên ngô: Phòng trừ khi sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo khuyến cáo của ngành BVTV.
- Trên rau: Phòng trừ khi sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc sinh học, thảo mộc và đảm bảo sản phẩm rau an toàn.
Nơi nhận :
- Chi cục BVTV Phú Thọ (B/c;
- TTTU, HĐND, UBND TP (B/c);
- Phòng NN & PTNT;
- HND, PN, TN, ĐTT, CHVT;
- UBND xã, phường, HTX;
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Hùng
|