Thông báo tình hình sâu bệnh tháng 5. Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2016
Đoan Hùng - Tháng 6/2016

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

TRẠM BVTV ĐOAN HÙNG


Số: 11/TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đoan Hùng, ngày 06 tháng 6 năm 2016

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 5/2016

 Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2016


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2016:

1. Trên cây lúa:

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ. Tổng diện tích nhiễm 46,66 ha nhiễm nhẹ.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại ở hầu hết các xã mức độ hại nhẹ -trung bình, cục bộ hại nặng. Tổng diện tích nhiễm 600,15 ha. Trong đó 476,29 ha nhiễm nhẹ; 123,86 ha nhiễm trung bình. Diện tích phòng trừ 123,86 ha.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ chòm ổ. Tổng diện tích nhiễm 29,2 ha nhiễm nhẹ. Diện tích phòng trừ 29,2 ha.

- Bệnh sinh lý: Phát sinh và gây hại nhẹ. Tổng diện tích nhiễm 49,75 ha nhiễm nhẹ.

- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít phát sinh gây hại rải rác.

2. Trên cây ngô:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 50 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, đục bắp, rệp cờ, chuột, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 384 ha. Diện tích phòng trừ 218,2 ha.

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 234,9 ha. Diện tích phòng trừ 152,01 ha.

- Bọ cánh tơ: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 301,1 ha. Diện tích phòng trừ 152,01 ha.

- Bọ xít muỗi: Phát sinh và gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 149 ha. Diện tích phòng trừ 82,9 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Diện tích nhiễm 81,6 ha. Diện tích phòng trừ 81,6 ha.

- Bệnh chảy gôm: Phát sinh gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 42,2 ha. Diện tích phòng trừ 42,2 ha.

Ngoài ra:  Bệnh loét, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, rệp, bọ xít... phát sinh  gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

          - Châu chấu phát sinh và gây hại trên tre, mai, luồng tại 9 xã. Với tổng diện tích nhiễm là 58,19 ha. Diện tích phòng trừ 58,19 ha.

          - Ngoài ra: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô cành lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại rải rác trên cây keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2016:

1. Trên cây lúa muộn:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại mạnh trên các trà lúa cấy muộn; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy dày, bón nhiều đạm, bón không cân đối.

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại mạnh từ  đầu tháng 6 trên các trà lúa cấy muộn giai đoạn chắc xanh - đỏ đuôi; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, bệnh sinh lý... hại nhẹ rải rác.

2. Trên mạ và lúa mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

3. Trên cây ngô: Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình. Sâu đục thân đục bắp, chuột, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám... gây hại nhẹ rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

 Nhện đỏ: Phát sinh gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh chảy gôm, bọ xít hại nhẹ , cục bộ hại trung bình. Bệnh loét, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, rệp phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, khô cành... gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa muộn: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu bệnh vượt ngưỡng. Tích cực phòng trừ chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 10%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có hoạt chất như: Carbendazim, Hexaconazole,Validamycin,… (Ví dụ:  Cavil 50WP, Lervil 50SC, Valicare 8 SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc mạnh, phun kỹ vào gốc lúa có hoạt chất như: Fenobucarb,… (Ví dụ: Nibas 50 EC, Excel Basa 50 EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh bạc lá, bệnh đen lép hạt...Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Chăm sóc theo quy trình sản xuất chè an toàn, áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi thu hái.

4. Trên cây ăn quả: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Thường xuyên theo dõi và chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.

Nơi nhận:

- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);

- Chi cục BVTV (b/c);

- Phòng ban chuyên môn (p/h);

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

Đỗ Chí Thành

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...