Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ
Trạm Bảo
vệ thực vật Đoan Hùng
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25
tháng 12/2016 đến ngày 01 tháng 01/2017)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
- Nhiệt độ trung bình: 26 oC; Cao: 30oC;
Thấp: 22 oC.
- Độ ẩm trung bình: 75 %. Cao: 80%. Thấp: 60%
- Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Thời tiết: Ngày nắng, đêm và sáng có sương
cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn
sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô đông: 706
ha. Giống: NK4300, NK67, VLN 61, …. GĐST: chín sinh lý – chín hoàn toàn.
- Bưởi: 1580 ha.
Giống: Bằng Luân, Sửu, Diễn,…Sinh trưởng: Chín - thu hoạch.
- Chè:
3011 ha. Giống: LDP1, LDP2, PH1,....Sinh trưởng: đốn
-
Keo: 12.400 ha. Giống: Keo lai, keo tai tượng, keo lá tràm.... Sinh trưởng:
Phát triển thân cành lá
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1.
Ngô: chín sinh lý – chín hoàn toàn.
|
Bệnh khô vằn
|
1.40
|
8.00
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1.967
|
11.00
|
|
Chuột
|
0.247
|
2.2
|
|
Sâu đục thân,
bắp
|
|
|
|
2.
Bưởi: Chín - thu hoạch
|
Bệnh loét
|
0.36
|
2.80
|
|
Rệp sáp
|
0.407
|
3.20
|
|
3.
Keo: PT thân lá cành
|
Bệnh khô lá
|
0.55
|
2.30
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA
MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
1.
Ngô: chín sinh lý – chín hoàn toàn.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.247
|
2.2
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh loét
|
2. Bưởi: Chín -
thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp sáp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.407
|
3.20
|
|
|
|
|
|
|
Sâu vẽ bùa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô lá
|
3. Keo: PT thân
lá cành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN
BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 26/12/2016 đến ngày 01/01/2017)
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.
Ngô: chín sinh lý – chín hoàn toàn.
|
4-7
|
8.0
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
6-8
|
11.0
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
3
|
Chuột
|
1.2-2.0
|
2.20
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh loét
|
2.
Bưởi: Chín - thu hoạch
|
1.6-2.4
|
2.8
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
2
|
Rệp sáp
|
2.0-2.4
|
3.2
|
|
|
|
|
|
|
Các xã, thị trấn
|
1
|
Bệnh khô lá
|
3.
Keo: PT thân lá cành
|
1.2-2.0
|
2.30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so
cùng kỳ năm trước.
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày của
Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh tình
hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp huyện
phụ trách.
VI.
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
- Ngô: Bệnh bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhiễm nhẹ. Sâu đục thân, đục bắp phát sinh rải rác.
Chuột nhiễm cục bộ.
- Bưởi: Rệp sáp nhiễm nhẹ. Bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo
phát sinh rải rác.
- Keo: Bệnh khô lá, khô
cành, sâu ăn lá phát sinh gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
-
Duy trì công tác diệt chuột thường xuyên bằng mọi biện pháp.
-
Đôn đốc, hướng dẫn chủ vườn tiến hành chăm sóc bưởi sau thu hoạch.
3. Dự kiến
thời gian tới:
- Mạ xuân: Bệnh sinh lý gây
hại nhẹ, chuột hại cục bộ.
- Ngô: Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Sâu đục thân- bắp hại nhẹ. Chuột hại cục
bộ.
- Bưởi: Bệnh chảy gôm gây
hại nhẹ. Rệp, bệnh loét, bệnh sẹo phát sinh gây hại nhẹ rải rác.
- Keo: Bệnh khô lá, khô
cành, sâu ăn lá phát sinh gây hại nhẹ. Mối hại gốc cục bộ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Nam
Giang
|
Ngày 27 tháng 12
năm 2016
Trạm trưởng
Đỗ Chí Thành
|