Trạm Bảo vệ thực vật TP Việt Trì Số: 10 - TBSBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 4 đến ngày 10 tháng 3 năm 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 17, Cao: 22, Thấp: 13
Độ ẩm trung bình: 65, Cao: 80, Thấp: 50
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………........................
Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm lên, có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+ Lúa Sớm: Ngày cấy 12/1-20/1/2013, GĐST: Đẻ nhánh.
+ Lúa muộn: Ngày cấy 5/2-20/2/2013, GĐST: bén rễ – hồi xanh – Đẻ nhánh.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm
( Đẻ nhánh)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.013
|
0.25
|
C1
|
Ruồi đục nõn
|
0.615
|
8.30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
(bén rễ- HX-ĐN)
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1.00
|
30.00
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.15
|
2.00
|
TT
|
|
Rầy các loại
|
2.567
|
35.00
|
|
Bọ trĩ
|
19.90
|
240.00
|
N, TT
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn ST
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
lúa sớm
|
(Đẻ nhánh rộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.013
|
0.25
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.615
|
8.30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa muộn
|
(bén rễ - hxanh, ĐN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.00
|
30.00
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.567
|
35.00
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19.90
|
240.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
Lúa muộn bén rễ- HX- ĐN
|
|
|
14.097
|
14.097
|
|
|
|
14.097
|
Hẹp
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
44.053
|
44.053
|
|
|
|
|
Hẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét
* Tình hình sinh vật gây hại
*Trên lúa sớm:
- Bệnh vàng lá sinh lý trên lúa phát sinh và phát triển Xi23, X21. Mức độ hại nhẹ
- Ruồi đục nõn, chuột phát sinh và gây hại nhẹ
- Bệnh đạo ôn bắt đã xuất hiện rải rác trên giống X21 và nếp
* Trên lúa muộn:
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ trên những ruộng lúa trũng nước, gần mương nước chảy.
- Bọ trĩ, rầy trắng phát sinh và gây hại nhẹ.
* Biện pháp xử lý:
- Thăm đồng thường xuyên. Duy trì tốt công tác thường xuyên của Trạm.
- Phối hợp với các phòng ban thành phố đi cơ sở điều tra nắm bắt tình hình sâu bệnh. Hướng dẫn phòng trừ bệnh sinh lý, ốc bươu vàng.
* Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa sớm: Bệnh sinh lý tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ - TB.
- Bện đạo ôn lá tiếp tục lây lan gây hại nhẹ, nếu thời tiết âm u có mưa phùn nhỏ.
- Ruồi đục nõn tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ - TB.
* Trên lúa muộn: ốc bươu vàng, bọ trĩ tiếp tục gây hại.
Người tập hợp Trạm trưởng
Đỗ Thị Huyền Phạm Hùng