CHI CỤC TT&BVTV TỈNH
PHÚ THỌ
TRẠM
TT&BVTV TAM NÔNG
Số: 28/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tam Nông, ngày 05 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG BÁO
Tình hình dịch hại
07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ
(Từ ngày 29/4 đến 05/5/2021 và dự báo trong 7
ngày tới)
Hiện nay, trà lúa xuân muộn 1 đang trong giai
đoạn chắc xanh - đỏ đuôi, trà lúa xuân muộn 2 đang trong giai đoạn trỗ bông,
phơi màu, đây là giai đoạn cây lúa rất mẫn cảm với các đối tượng sâu bệnh hại.
Qua kết quả điều tra từ ngày 04-05/5/2021, Trạm TT và bảo vệ thực vật huyện
thông báo kết quả tình hình dịch hại, dự báo 7 ngày tới và đề xuất các biện
pháp phòng trừ như sau:
I.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ DỰ BÁO 7 NGÀY TỚI:
1. Bệnh khô vằn:
*
Hiện tại: Bệnh phát sinh gây hại
trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ dảnh
hại phổ biến 8,6 - 14,4%, cao 18,6 - 26,2%, cục bộ ruộng 34,4 % (Dân
Quyền, Hương Nộn, TT Hưng Hóa, Vạn Xuân, Lam Sơn, Bắc Sơn, ... ). Tổng diện tích nhiễm 300,9 ha, trong
đó nhiễm nhẹ 261,0 ha, nhiễm trung bình 39,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 39,9 ha.
* Dự
báo: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp
tục phát sinh, lây lan và gây hại trên trà
lúa xuân muộn 2 giai đoạn lúa phơi màu - ngậm sữa. Mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, giống có bản lá to mềm, bón
nhiều đạm và bón phân không cân đối gây tỷ lệ lép lửng cao.
2. Bệnh bạc lá:
* Hiện tại: Bệnh xuất
hiện và gây hại rải rác trên các trà lúa tại xã Dân Quyền, TT Hưng Hóa, Vạn
Xuân, Hương Nộn, Lam Sơn, Tề Lễ... Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,5 - 4,0%, cao 8,0 %.
* Dự báo: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh sau các cơn mưa kèm theo dông, lốc; Bệnh có thể gây hại
mạnh, gây cháy chòm ổ trong giai đoạn lúa ngậm sữa - chắc xanh của trà muộn 2
nhất là trên những diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh và các giống mẫn cảm
(Thiên ưu 8, TBR 225, Thái xuyên 111,...). Các xã cần lưu ý: Dân Quyền, Hương
Nộn, Vạn Xuân, Lam Sơn, Tề Lễ, ...
3. Rầy các loại
* Hiện tại: Phát sinh cục bộ ổ trên
đồng ruộng tại một số xã và thị trấn trong huyện. Mật độ rầy phổ biến 80-120
con/m2, cao 200-320 con/m2 (Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn,
Hương Nộn, Dân Quyền, Hưng Hóa, ...), Mật độ ổ trứng rầy phổ biến 8-16 ổ/m2,
cao 24 ổ/m2.
* Dự báo: Rầy tiếp tục nở tích lũy và gia tăng mật
độ trong vài ngày tới, gây hại trên trà lúa xuân muộn 2 giai đoạn ngậm sữa -
chắc xanh; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các xã cần chú ý: Dân Quyền, Vạn Xuân, Bắc Sơn, Lam Sơn, Hương
Nộn, ...
Ngoài ra: Sâu đục
thân, bọ xít dài, bệnh đạo ôn cổ bông... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.
II. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:
1. Bệnh khô vằn:
Khi ruộng lúa nhiễm
bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có
trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Bệnh bạc lá:
Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay
đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa
học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các
thuốc như: Starwiner 20WP, No-vaba 68WP, Xanthomix 20WP, Totan 200WP, ... Những
ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
3. Rầy các loại:
Khi phát hiện ruộng lúa mới trỗ đến chín
sữa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành
phòng trừ bằng một trong các loại thuốc lưu dẫn, ví dụ: Comda gold 5 WG, Chess 50 WG,
Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ....Đối với lúa đang trong giai đoạn từ chín sáp
trở đi thì sử dụng một trong các loại thuốc
ví dụ: Chess 50 WG, Babsax 40 WP, Nibas 50 EC, ... trước khi phun thuốc bắt buộc phải rẽ băng
rộng 0,8-1m và phun kỹ vào gốc lúa, ruộng bị nặng phải phun nhắc lại lần 2 sau
3-5 ngày, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
* Ngoài ra: Cần thường xuyên theo
dõi các đối tượng dịch hại khác: Sâu đục thân, bọ xít dài, đạo ôn cổ bông... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng
hợp.
* Chú ý: Thu gom triệt để bao gói thuốc BVTV
sau sử dụng để vào bể chứa (hoặc nơi quy định của địa phương) để bảo vệ môi
trường sản xuất.
Nơi nhận:
- Chi cục BVTV (b/c);
- TT: HU - HĐND - UBND huyện (b/c);
- Phòng NN&PTNT huyện;
- Các ban ngành liên quan;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu trạm.
|
TRƯỞNG TRẠM
(Đã ký)
Phạm Hùng
|