CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 24/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
| |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 04 đến ngày 02 tháng 5 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 220C, Trung bình: 270C, Cao: 320C.
Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời âm u có mưa dào và rông nhiều nơi, cuối tuần trời có nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2028 ha; Giống: Nhị ưu số 7, j02, Thiên ưu 8,…….. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện Tích 555 ha; Giống: VNR 20, thiên ưu 8, TBR225, J02….. GĐST: Trỗ bông
- Ngô: Diện Tích 300 ha ; Giống: Dk 511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: xoáy nõn – trổ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh | Bệnh bạc lá | 2,9 | 12 | C1 |
Bệnh khô vằn | 6,2 | 36 | C3,5 |
Bọ xít dài | 0,4 | 1,4 | T3,4 |
Rầy các loại | 96 | 400 | TT,T1,2 |
| Rầy các loại (trứng) | 8,4 | 40 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu | Bệnh khô vằn | 10,3 | 42 | C3,5 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,7 | 2,4 | C1 |
| Bệnh đốm sọc VK | 1,5 | 8 | C1 |
| Rầy các loại | 44 | 240 | TT |
| Rầy các loại (trứng) | 4,3 | 24 | |
Ngô :GĐST: trỗ cờ - Phun râu | Bệnh khô vằn | 4,7 | 14 | C1,3 |
Bệnh đốm lá lớn | 2,6 | 7,2 | C1 |
| Sâu đục thân, bắp | 0,5 | 3 | T2,3 |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh | | | | | | | | | | 2,9 | 12 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | | | | | | | | | | 6,2 | 36 | |
| | |
|
|
Bọ xít dài | | | | | | | | | | 0,4 | 1,4 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 96 | 400 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| | | | | | | | | | 8,4 | 40 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu | | | | | | | | | | 10,3 | 42 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,7 | 2,4 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm sọc VK |
| | | | | | | | | | 1,5 | 8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại |
| | | | | | | | | | 44 | 240 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| | | | | | | | | | 4,3 | 24 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: trỗ cờ - Phun râu | | | | | | | | | | 4,7 | 14 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá lớn | | | | | | | | | | 2,6 | 7,2 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân, bắp |
| | | | | | | | | | 0,5 | 3 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh | 4 - 8 | 12 | 6,9 | 6,9 ha nhẹ | | | -41 | 6,9 | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh khô vằn | 18,6–28,2 | 36 | 286 | 199,3 ha nhẹ 86,7 ha TB |
| | -64,2 | 86,7 |
3 | Bọ xít dài | 0,4 - 1 | 1,4 | | |
| | | |
4 | Rầy các loại | 200- 240 | 400 | | |
| | | |
|
5 | Rầy các loại (trứng) |
| 16 - 24 | 40 | | |
| | | |
|
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn 2: GĐST: Trỗ bông – phơi màu | 12 - 24 | 42 | 187,9 | 118,2 ha nhẹ 65,1 ha TB | 4,8 ha nặng | | -310 | 69,9 | Dân Quyền, Hương Nộn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 1 – 1,8 | 2,4 | | |
| | | |
3 | Bệnh đốm sọc VK | 2 - 4 | 8 | | |
| | -6,2 | |
4 | Rầy các loại | 120 - 160 | 240 | | |
| | | |
5 | Rầy các loại (trứng) |
| 8 - 16 | 24 | | |
| | | |
|
1 | Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: trỗ cờ - phun râu | 6,8 – 8,2 | 14 | | |
| | | | Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh đốm lá lớn | 4,6 – 5,8 | 7,2 | | |
| | | |
3 | Sâu đục thân, bắp |
| 1,8 – 2,4 | 3 | | |
| | | |
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…; Bệnh bạc lá nhiễm nhẹ ở các xã Vạn xuân, Tam Cường, TT Hưng hóa. Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít,. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến TB cục bộ hại nặng ở các xã Dân Quyền, Hương Nộn…, bệnh đạo ôn lá ,Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ ổ những nơi gần kênh mương. Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại rải rác.
* Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ cục bộ Tb. Bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ. Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân gây rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên lúa muộn trà 2
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
* Trên ngô: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối;
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.
Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân:
Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 27 tháng 4 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |