CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 21/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
| |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 04 đến ngày 18 tháng 4 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 210C, Trung bình: 240C, Cao: 280C.
Nhận xét khác: Trong tuần, buổi sáng trời âm u có mưa phùn đến trưa và chiều trời hửng nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2028 ha; Giống: Nhị ưu số 7, j02, Thiên ưu 8,…….. GĐST: Làm Đòng – trỗ
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện Tích 555 ha; Giống: VNR 20, thiên ưu 8, TBR225, J02….. GĐST: Làm Đòng
- Ngô: Diện Tích 300 ha ; Giống: Dk 511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: xoáy nõn – trổ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa muộn 1: GĐST: Làm Đòng – trỗ | Bệnh bạc lá | 1,3 | 4 | |
Bệnh khô vằn | 5,8 | 24,2 | C3 |
Bệnh đạo ôn lá | RR | RR | |
Rầy các loại | 44 | 120 | T1,2 |
| Rầy các loại (trứng) | 4,9 | 16 | |
Lúa muộn 2: GĐST: Làm Đòng | Bệnh khô vằn | 5,2 | 14,8 | C1,3 |
Bệnh đạo ôn lá | 0,4 | 1,2 | |
| Chuột | 0,6 | 2 | |
| Rầy các loại | 27,2 | 80 | |
Ngô :GĐST: xoáy nõn – Trổ cờ | Bệnh khô vằn | 2,5 | 7,2 | |
Bệnh đốm lá nhỏ | 5,1 | 14,2 | |
| Sâu keo mùa Thu | 0,2 | 1,2 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Làm Đòng – trỗ bông | | | | | | | | | | 1,3 | 4 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 40 | 24 | 16 | | | | | | | 5,8 | 24,2 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | RR | RR | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 44 | 120 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) |
| | | | | | | | | | 4,9 | 16 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Lúa muộn 2: GĐST:Làm Đòng | | | | | | | | | | 5,2 | 14,8 | |
| | |
|
|
Bệnh đạo ôn lá | | | | | | | | | | 0,4 | 1,2 | |
| | |
|
|
Chuột |
| | | | | | | | | | 0,6 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại |
| | | | | | | | | | 27,2 | 80 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: xoáy nõn | | | | | | | | | | 2,5 | 7,2 | |
| | |
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 5,1 | 14,2 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu |
| | | | | | | | | | 0,2 | 1,2 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa muộn 1: GĐST: Làm Đòng | 0 - 2 | 4 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh khô vằn | 8,8 – 14,4 | 24,2 | 104,1 | 72,3 ha nhẹ 31,8 ha Tb |
| | -258,4 ha | 31,8 ha |
3 | Bệnh đạo ôn lá | RR | RR | | |
| | | |
4 | Rầy các loại | 56 - 80 | 120 | | |
| | | |
|
| Rầy các loại (trứng) |
| 8 - 16 | 16 | | |
| | | |
|
1 | Bệnh khô vằn | Lúa muộn 2: GĐST: Đứng cái – Làm Đòng | 5,4 – 8,4 | 14,8 | 29,9 | 29,9 ha nhẹ |
| | | | Dân Quyền, Hương Nộn |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,4 – 0,8 | 1,2 | | |
| | | |
3 | Chuột | 0,8 – 1,2 | 2 | | |
| | | |
| Rầy các loại |
| 40 - 56 | 80 | | |
| | | |
|
1 | Bệnh khô vằn | Ngô :GĐST: xoáy nõn | 4,2 – 5,6 | 7,2 | | |
| | | | Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Bệnh đốm lá nhỏ | 8,8 – 11,6 | 14,2 | | |
| | | |
3 | Sâu keo mùa Thu |
| 0,2 – 0,4 | 1,2 | | |
| | | |
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: : Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…; Bệnh bạc lá nhiễm nhẹ; Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh đạo ôn lá, bệnh sinh lý hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.
* Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ, Chuột gây hại cục bộ ổ những nơi gần kênh mương. Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại rải rác.
* Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại Nhẹ, bệnh đốm lá nhỏ xuất hiện gây hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
Trên lúa muộn trà 1:
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
* Trên lúa muộn trà 2
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
* Trên ngô: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn: tiếp tục phát sinh và nhiễm nhẹ đến trung bình, có thể gây cháy chòm ổ;
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối;
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.
Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.
* Trên ngô xuân:
Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 13 tháng 4 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |