Thông Báo sâu bệnh kỳ 16
Tam Nông - Tháng 4/2021

(Từ ngày 19/04/2021 đến ngày 25/04/2021)



CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                                          

Số: 23/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19 tháng 04 đến ngày 25 tháng 4  năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 280C, Cao: 320C.

Nhận xét khác: Trong tuần, buổi sáng trời âm u có mưa dào rải rác  đến trưa và chiều trời hửng nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

 - Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2028 ha; Giống: Nhị ưu số 7, j02, Thiên ưu 8,…….. GĐST: Làm Đòng – Trỗ

 - Lúa xuân muộn trà 2: Diện Tích 555 ha; Giống: VNR 20, thiên ưu 8, TBR225, J02….. GĐST: Làm Đòng

- Ngô: Diện Tích 300 ha ; Giống: Dk 511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST:  xoáy nõn – trổ cờ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 Lúa muộn 1: GĐST: Làm Đòng – trỗ

Bệnh bạc lá

2

5

C1

Bệnh khô vằn

8,3

40,4

C3,5

Rầy các loại

85,3

240

T3,4

Rầy các loại (trứng)

6,9

24


Sâu đục thân

RR

RR

Lúa  muộn 2: GĐST: Làm Đòng

Bệnh bạc lá

2

6

C1

Bệnh khô vằn

7,6

24,8

C3


Bệnh đạo ôn lá

0,6

2

C1


Rầy các loại

62

160


Rầy các loại (trứng)

4

16

Ngô :GĐST: xoáy nõn – Trổ cờ

Bệnh khô vằn

4,2

12,4

C1,3

Rệp cờ

3,5

10

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


Bệnh bạc lá

 Lúa muộn 1: GĐST:  Làm Đòng – trỗ bông

2

5




Bệnh khô vằn

8,3

40,4




Rầy các loại

85,3

240




Rầy các loại (trứng)

6,9

24




Sâu đục thân


RR

RR




Bệnh bạc lá

Lúa  muộn 2: GĐST:Làm Đòng

2

6




Bệnh khô vằn

7,6

24,8




Bệnh đạo ôn lá


0,6

2




Rầy các loại


62

160




Rầy các loại (trứng)


4

16




Bệnh khô vằn

Ngô :GĐST: xoáy nõn – trỗ cờ

4,2

12,4




Rệp cờ

3,5

10




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

 Lúa muộn 1: GĐST:  Làm Đòng – Trỗ

0 – 2,5

5

Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn

2

Bệnh khô vằn

16,8–32,4

40,4

232,8

144,6 ha nhẹ

72,3ha TB

15,9 ha nặng

-350

88,2

3

Rầy các loại

120 - 160

240


4

Rầy các loại (trứng)

8 - 16

24



5

Sâu đục thân


RR

RR



1

Bệnh bạc lá

Lúa  muộn 2: GĐST:  Làm Đòng

2 - 4

6


Dân Quyền, Hương Nộn

2

Bệnh khô vằn

8,6 – 17,2

24,8

121

101,1 ha nhẹ

19,9 ha TB


-238,7

19,9

3

Bệnh đạo ôn lá

1 – 1,4

2


4

Rầy các loại

80 - 120

160


5

Rầy các loại (trứng)


0 - 8

16



1

Bệnh khô vằn

Ngô :GĐST: xoáy nõn

5,8 – 7,6

12,4

35

35 ha


Hương Nộn, Lam Sơn

2

Rệp cờ

4  - 8

10


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

          * Trên lúa muộn trà 1: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên ruộng rậm rạp, cấy dày, bón phâm không cân đối,…; Bệnh bạc lá nhiễm nhẹ ở các xã Vạn xuân, Tam Cường, Tứ Mỹ, Bắc Sơn. Rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá, bọ xít, bệnh đạo ôn lá hại rải rác. Chuột hại rải rác, cục bộ hại ổ.

          * Trên lúa muộn trà 2: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến TB, Chuột gây hại cục bộ ổ những nơi gần kênh mương. Ngoài ra: Rầy các loại, Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại rải rác.

          * Trên ngô: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ cục bộ Tb. Rệp cờ gây hại nhẹ. Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ.

        2. Biện pháp xử lý:

        Trên lúa muộn trà 1:

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học, phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng, phòng trừ ngay khi ruộng chớm bị bệnh (dưới 5% lá bệnh) bằng các loại thuốc đặc trị đạo ôn có trong danh mục, như: Katana 20SC, Lúa vàng 20WP, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 1 cách lần 2 từ 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc như: Starwiner 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP, ... Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần) cách nhau 5 - 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, như: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

            Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.


          * Trên lúa muộn trà 2

Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:


* Trên ngô: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).


        3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối,...;

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng  trên các giống lúa có bản lá to, mềm, ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối;

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ; chuột gây hại cục bộ ổ.

Ngoài ra:. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít gây hại rải rác.

* Trên ngô xuân:

Sâu đục bắp, bệnh đốm lá hại nhẹ; Bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu keo mùa thu hại rải rác.

NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 20 tháng 4  năm 2021

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng


                                                                            




Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...