CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
07/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù
Ninh, ngày 11 tháng 02 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 đến ngày 16/02/2020)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 160C....Cao: 240C.....Thấp: 130C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ đêm và sáng có mưa nhỏ rải rác, trời nhiều mây, cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Lúa xuân muộn trà 1:
Diện tích 1733 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đẻ
nhánh.
- Lúa xuân muộn trà 2:
Diện tích 737 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: bén
rễ hồi xanh – đẻ nhánh.
- Cây ngô xuân: Diện
tích: 630 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512,...GĐST: 1 – 5 lá.
- Rau: Diện
tích: 290 ha. Giống: Cải các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích:
948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98
ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
0.213
|
2.40
|
|
Chuột
|
0.107
|
1.50
|
|
Lúa muộn trà 2: bén
rễ hồi xanh – đẻ nhánh
|
Ốc
bươu vàng
|
0.063
|
0.50
|
|
Ngô: 1 – 5 lá
|
Bệnh
huyết dụ
|
0.083
|
1.70
|
|
Sâu
xám
|
0.133
|
1.00
|
|
Sâu
keo mùa thu
|
0.10
|
1.00
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 10 đến ngày 16/02/2020)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.213
|
2.40
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.107
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2: bén rễ hồi xanh – đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.063
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
huyết dụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.083
|
1.70
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xám
|
Ngô: 1 – 5 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.133
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.10
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 10 đến ngày 16/02/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
0.213
|
2.40
|
|
|
|
|
+
|
|
Cả huyện
|
2
|
Chuột
|
|
0.107
|
1.50
|
|
|
|
|
+
|
|
Cả huyện
|
3
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2: bén rễ hồi xanh – đẻ nhánh
|
0.063
|
0.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
4
|
Bệnh
huyết dụ
|
Ngô: 1 – 5 lá
|
0.083
|
1.70
|
|
|
|
|
+
|
|
Cả huyện
|
5
|
Sâu
xám
|
0.133
|
1.00
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
6
|
Sâu
keo mùa thu
|
0.10
|
1.00
|
|
|
|
|
+
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Trên lúa xuân muộn trà 1: Chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại
xuất hiện gây hại rải rác.
- Trên lúa xuân muộn trà 2: Ốc bươu
vàng hại nhẹ rải rác.
- Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu keo mùa thu, chuột, bệnh huyết dụ… hại nhẹ
rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian
tới:
- Trên lúa xuân muộn trà 1: Chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Bọ
trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn,… xuất
hiện gây hại nhẹ.
- Trên lúa xuân muộn trà 2: Chuột, bệnh sinh lý hại nhẹ. Bọ trĩ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện
gây hại rải rác.
- Trên cây ngô xuân: Sâu xám,
sâu keo mùa thu, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh khô
vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.
- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại,
tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen
canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt
giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên
biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát
triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG,
150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC;
Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép
2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn
thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin
benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau
100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng
thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo
mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa
phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|