CHI
CỤC TT & BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&
BVTV PHÙ NINH
Số:
05/TBK - TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù
Ninh, ngày 30 tháng 01 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27/01 đến ngày 02/02/2020)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 160C....Cao: 250C.....Thấp: 130C......
Độ ẩm trung bình:
...........................Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
- Nhận xét: Trong
kỳ đêm và sáng có mưa nhỏ rải rác, trời nhiều mây, cây trồng sinh trưởng phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác:
- Mạ xuân: Diện
tích 1,2 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225….GĐST: gieo - 4 lá.
- Lúa xuân sớm: Diện tích
125 ha. Giống: Xi23, X21, nếp địa phương,….GĐST: đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn trà 1:
Diện tích 1845 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST: đẻ
nhánh.
- Lúa xuân muộn trà 2:
Diện tích 248 ha. Giống: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, TBR225, thiên ưu 8, ….GĐST:
cấy - bén rễ hồi xanh.
- Cây ngô xuân: Diện
tích: 545 ha. Giống: NK4300, DK9955S, DK6919S, CP511, CP512,...GĐST: trồng – 4
lá.
- Rau: Diện
tích: 280 ha. Giống: Cải, các loại, đỗ,...GĐST: cây con - PTTL.
- Chè: Diện tích:
948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Nảy búp - thu hoạch.
- Cây ăn quả: Hồng: Diện tích: 98
ha; Giống: Hồng không hạt; GĐST: thu hoạch.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng
thành/bẫy
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
Đêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa sớm: đẻ nhánh
|
Bọ trĩ
|
1.30
|
16.00
|
|
Chuột
|
0.075
|
1.00
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.045
|
0.50
|
|
Ruồi đục nõn
|
0.15
|
2.50
|
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
Bọ trĩ
|
2.25
|
18.00
|
|
Chuột
|
0.035
|
0.50
|
|
Ốc bươu vàng
|
0.195
|
1.80
|
|
Ruồi đục nõn
|
0.31
|
2.50
|
|
Lúa muộn trà 2: cấy – bén rễ hồi xanh
|
Ốc bươu vàng
|
0.05
|
0.50
|
|
Mạ: gieo - 4 lá
|
Chuột
|
0.025
|
0.30
|
|
Ngô: trồng – 4 lá
|
Bệnh khô vằn
|
0.05
|
1.00
|
|
Bệnh huyết dụ
|
0.043
|
1.50
|
|
Chuột
|
0.063
|
1.20
|
|
Sâu xám
|
0.15
|
1.00
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.05
|
1.00
|
|
V, DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
(Từ ngày 27/01 đến ngày 02/02/2020)
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
|
9
|
|
Bọ trĩ
|
Lúa sớm: đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.30
|
16.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.075
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.045
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.25
|
18.00
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.035
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.195
|
1.80
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.31
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2: cấy – bén rễ hồi xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.05
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
Mạ: gieo - 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.025
|
0.30
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.05
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh huyết dụ
|
Ngô: trồng – 4 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.043
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.063
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.15
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.05
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 27/01 đến ngày 02/02/2020)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai
đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ
lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với
cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
11
|
Lúa sớm: đẻ nhánh
|
1.30
|
16.00
|
|
|
|
|
-
|
|
Bình Phú
|
2
|
Chuột
|
0.075
|
1.00
|
|
|
|
|
-
|
|
Bình Phú
|
3
|
Ốc bươu vàng
|
|
0.045
|
0.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Bình Phú
|
4
|
Ruồi đục nõn
|
|
0.15
|
2.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Bình Phú
|
5
|
Bọ trĩ
|
Lúa muộn trà 1: đẻ nhánh
|
2.25
|
18.00
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
6
|
Chuột
|
0.035
|
0.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
7
|
Ốc bươu vàng
|
0.195
|
1.80
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
8
|
Ruồi đục nõn
|
0.31
|
2.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
10
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa muộn trà 2: cấy – bén rễ hồi xanh
|
0.05
|
0.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
11
|
Chuột
|
Mạ: gieo - 4 lá
|
0.025
|
0.30
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
12
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô: trồng – 4 lá
|
0.05
|
1.00
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
13
|
Bệnh huyết dụ
|
0.043
|
1.50
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
14
|
Chuột
|
0.063
|
1.20
|
|
|
|
|
-
|
|
Cả huyện
|
15
|
Sâu xám
|
0.15
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
16
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.05
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm
tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI, NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian
tới)
*
Nhận xét:
- Trên mạ: Chuột, rầy các loại, bệnh sinh lý hại rải rác.
- Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn, chuột hại nhẹ rải rác.
- Trên ngô: Sâu xám, sâu keo mùa thu,
chuột,… hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian
tới:
- Trên mạ: Chuột, rầy các loại, bệnh sinh lý, rầy các loại hại nhẹ.
- Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, chuột,
ruồi đục nõn, bọ trĩ , bệnh sinh lý hại nhẹ.
- Trên cây ngô xuân: Sâu xám,
sâu keo mùa thu, chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột theo hướng dẫn của trạm TT&BVTV.
- Biện pháp và kỹ thuật phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại,
tàn dư cây trồng để hạn chế nơi ẩn nấp; xới, phay phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, xen
canh với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt
giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên
biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát
triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển
gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số
hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever
300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan
10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC,
Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun
ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu
sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb +
Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone
95WG; Chetsau 100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá
trình sử dụng thuốc.
Sau khi phun thuốc 7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo
mùa thu còn sống thì phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý
theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục,
Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa
phương,/,
Người tổng hợp
Nguyễn Thị Thanh Hải
|
TRƯỞNG TRẠM
Nguyễn Hữu Đại
|