CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 33/TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù ninh, ngày 19 tháng 08 năm 2010
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 16 tháng 08 đến ngày22 tháng 08 năm 2010)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 290C; Cao: 340C; Thấp: 220C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng kèm theo mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :
- Lúa: Vụ mùa: 2072,3 ha; Trong đó:
+ Lúa: Mùa sớm; Diện tích: 1505 ha; Giống: Nhị ưu 838, số 7, Thực hưng 6, Thiên nguyên ưu 16, 9, KD, Q5, nếp,...; GĐST: Đòng - thấp thoi trỗ.
+ Lúa: Mùa trung; Diện tích: 567,3 ha; Giống: Nhị ưu 838, số 7, Thực hưng 6, Thiên nguyên ưu 16, 9, KD, Q5, nếp,...; GĐST: Đứng cái - đòng.
- Ngô hè; Diện tích: 249,1 ha; Giống: LVN4, NK4300, LVN99, NK66, C919; GĐST: Trỗ cờ - phun râu - chín sáp.
- Rau: Vụ: hè; Diện tích: 157 ha; Giống: Muống, dền, đay, mồng tơi, đậu đỗ, bí...; GĐST: Cây con - PTTL - TH.
- Đậu tương: Vụ hè; Diện tích: 166,5 ha; Giống: DT84, DT96, DT2000; GĐST: Quả.
- Cây sắn; Diện tích: 587,2 ha.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: KTCB - KD.
- Cây ăn quả:
+ Hồng: Diện tích: 33 ha ; Giống: Hồng không hạt; GĐST: Quả.
II.BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
1505
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
13.00
|
70.00
|
652.167
|
210.073
|
291.594
|
150.50
|
442.094
|
|
442.094
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3,4,5
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.967
|
5.00
|
219.479
|
219.479
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
tt
|
|
|
Chuột
|
0.90
|
10.00
|
188.125
|
128.552
|
|
59.573
|
59.573
|
59.573
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.733
|
20.00
|
241.427
|
172.448
|
68.979
|
|
68.979
|
68.979
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1.567
|
25.00
|
5
|
2
|
2
|
1
|
8
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Lúa trung
|
567.3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2.167
|
10.00
|
42.451
|
42.451
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3,4
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.50
|
3.00
|
11.578
|
11.578
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
tt
|
|
|
Chuột
|
0.383
|
3.00
|
45.152
|
45.152
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên lúa mùa sớm:. Sâu cuốn lá nhỏ, chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cá biệt ổ nặng tỷ lệ hại 40%. Bọ xít dài, sâu đục thân hai chấm, châu chấu, rầy các loại hại nhẹ. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá lúa hại cục bộ nhẹ đến trung bình.
- Trên lúa mùa trung: Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài gây hại nhẹ. Ngoài ra sâu cuốn lá lớn, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ rải rác.
- Trên đậu tương sâu cuốn lá, sâu đục quả hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa sớm: Chuột, bọ xít dài, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá lúa tiếp tục lây lan phát triển gây hại nặng làm cháy lá nếu không được phòng trừ. Sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, rầy các loại, bệnh sinh lý hại nhẹ.
- Trên lúa mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Chuột, bọ xít dài, rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.
- Trên đậu tương: Sâu cuốn lá, sâu đục quả hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc Regent 800WG; Rambo 800 WG; Rigell 50 SC, 800 WG; Finico 800 WG; Oncol 25 WP; Actamec 40 EC,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì. Đối với những ruộng có mật độ sâu non cao trên 100 con/m2, ruộng có mật độ châu chấu và bọ xít dài cao thì cần phải phối trộn một trong các loại thuốc Regent 800WG; Rambo 800 WG; Rigell 50 SC, 800 WG; Finico 800 WG với thuốc Bestox 5 EC hoặc Silsau 1.8 EC, 5 EC để tăng hiệu lực phòng trừ.
- Bệnh khô vằn: Những ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Tilt Super 300 ND, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
-Tiếp tục diệt chuột bằng mọi biện pháp bẫy bả.
Người tập hợp:
Trần Thị Quỳnh Nga
|
Phó trạm trưởng
Cao Văn Tài
|