CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 21 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù ninh, ngày 26 tháng 05 năm 2011
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 05 đến ngày 29 tháng 05 năm 2011)
Kính gửi: - Chi cục BVTV Phú Thọ
- Phòng NN&PTNT huyện
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 290C; Cao: 330C; Thấp: 200C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ trời mát kèm theo có mưa vừa, giữa và cuối kỳ trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :
- Lúa sớm; Diện tích: 126 ha; Giống: Hom ngoi, nếp, X21, KD; Thời gian gieo: 30/10 - 20/11/2010; Thời gian cấy: 28/12/2010 - 30/01/2011; GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.
- Lúa xuân muộn; Diện tích: 2379,1 ha; Giống: N.ưu 838, số 7, TH6, TNưu16, DU130, VQ14, KD 18, HT1,...; Thời gian gieo: 25/01 - 5/2/11; Thời gian cấy: 6- 25/2/11; GĐST: Trỗ - phơi màu - chắc xanh.
- Ngô xuân; Diện tích: 600,5 ha; Giống: NK4300, NK6654, LVN4, LVN99,...; GĐST: Thâm râu - chín sáp. Thời gian gieo: 5 - 20/2/11.
- Rau: Vụ: xuân; Diện tích: 220 ha; Giống: Dền, đậu đỗ, bí, muống, mùng tơi, ...; GĐST: Cây con - PTTL - TH.
- Chè: Diện tích: 948,3 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: KTCB - KD.
- Cây ăn quả:
+ Hồng: Diện tích: 33 ha ; Giống: Hồng không hạt; GĐST: Quả.
II.BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
2379.1
|
Bệnh khô vằn
|
11.433
|
53.00
|
541.075
|
237.91
|
151.583
|
151.583
|
167.217
|
167.217
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3,5,7
|
|
|
Chuột
|
0.03
|
0.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
18.333
|
150.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4,5,TT,1,2
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
13.90
|
100.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
CB: 1200 q/m2
|
|
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Châu chấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
0.60
|
10.00
|
67.974
|
67.974
|
|
|
67.974
|
67.974
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Lúa sớm
|
126
|
Bệnh khô vằn
|
9.05
|
45.00
|
21.60
|
12.60
|
4.50
|
4.50
|
9.00
|
9.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
3,5,7
|
|
|
Rầy các loại
|
9.75
|
50.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
4,5,TT,1,2
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
14.75
|
70.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
III. NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng, cục bộ ổ nặng trên 80%. Bệnh bạc lá xuất hiện hại nhẹ ở các xã: An Đạo, Tử Đà, Trị Quận, Hạ Giáp, Tiên Du. Trứng rầy mật độ cao 100 quả/m2, cục bộ 1200 quả/m2.Rầy cám lứa 4 bắt đầu nở hại rải rác. Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, châu chấu, bọ xít dài, chuột, bệnh sinh lý vàng lá hại rải rác.
- Trên lúa xuân sớm. Bệnh khô vằn hại trung bình đến nặng, cục bộ ổ nặng trên 70%. Rầy các loại, bọ xít dài, chuột, sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn, sâu đục thân, châu chấu, bệnh sinh lý hại, bệnh bạc lá hại rải rác.
- Trên ngô xuân: Rệp cờ, sâu đục thân, đục bắp, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ.
- Trên hồng Gia Thanh: Sâu cắn lá, bệnh sương mai hại nhẹ.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới
- Trên lúa xuân muộn: Rầy cám lứa 4 nở rộ với mật độ cao, nếu không được phòng trừ sẽ gây cháy cục bộ. Bệnh khô vằn tiếp tục phát triển gây hại trung bình đến nặng, cục bộ ổ nặng gây cháy. Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy lá nếu không phòng trừ. Chuột, bọ xít dài, sâu đục thân, sâu cuốn lá, châu chấu, bệnh sinh lý vàng lá hại nhẹ.
- Trên lúa xuân sớm: Rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Sâu cuốn lá, sâu đục thân, chuột, châu chấu, bọ xít dài, bệnh sinh lý vàng lá, bệnh bạc lá hại nhẹ
- Trên ngô xuân: Rệp, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn lá hại nhẹ.
- Trên hồng Gia Thanh: Sâu cắn lá, bệnh sương mai hại nhẹ.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với rầy: Trên ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc nội hấp như Victory 585EC, Ba Đăng 300 WP, Midan 10 WP, Sectox 10WP, Actara 25 WP, ... hỗn hợp với các thuốc Bassa 50 EC, Superista 25 EC, Penalty Gold 50 EC pha theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Những ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Validacin 5 SL, Anvil 5SC, Cavil 50 SC, Lervil 5 SC, Vilusa,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc VK: Sử dụng bằng các thuốc Starner, SaSa, PN-Balacide,… pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Tiếp tục diệt chuột bằng mọi biện pháp bẫy bả.
Người tập hợp:
Trần Thị Quỳnh Nga
|
Trạm trưởng
Cao Văn Tài
|