I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 16oC, cao 20oC, Thấp 12oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nhiều mây, đêm nhiều sương trời rét đậm. Cây trồng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ chiêm xuân: Lượng thóc giống đã gieo: 222,9 tấn; GĐST: 2 - 6 lá.
- Cây rau: Tổng diện tích: 3.455,9 ha; GĐST: Cây con - PTTL, thu hoạch.
- Cây ngô: Tổng diện tích: 11.275,5; GĐST: Chín sữa - chín sáp, thu hoạch.
- Cây chè: Diện tích: 15.559,5 ha; GĐST: tận thu búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích rừng trồng trập trung: 5.000 ha (KH: 6000 ha); 2 triệu cây phân tán.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên mạ chiêm xuân: Rầy các loại, chuột, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,5 con/m2, cao 10 con/m2.
- Sâu khoang: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,2con/m2, cao 18 con/m2.
- Các đối tượng: Bọ nhảy, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai gây hại nhẹ.
3. Trên ngô:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 2,7%, cao 60%. Cấp bệnh chủ yếu: cấp 1, 3.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,6%, cao 10%, cục bộ 40% (Việt Trì).
- Bệnh đốm lá: Hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ lá hại trung bình 1,8%, cao 31%.
- Sâu đục thân, đục bắp: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 13%.
- Các đối tượng: Sâu cắn lá, rệp cờ, châu chấu, bệnh gỉ sắt gây hại nhẹ.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 10%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,3 % , cao 10 %.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2 %, cao 6 %.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,08 %, cao 6%.
- Ngoài ra: Bệnh thối búp gây hại nhẹ rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô cành hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ: Rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác. Đề phòng thời tiết rét đậm, rét hại bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên rau cải, bắp cải, xu hào.
3. Trên ngô: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột, sâu đục thân đục bắp, sâu ăn lá hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, sâu ăn lá hại nhẹ trên cây nhãn vải. Sâu vẽ bùa, bệnh chày gôm hại nhẹ trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá, bệnh khô cành hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ: Che phủ nilon tránh rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy, rệp, bệnh thối nhũn bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô: Phun trừ trên diện tích nhiễm bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Thường xuyên diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.