I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG:
1. Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình 17 - 19oC, cao 22 - 24oC, thấp 12 - 140C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ và khô hanh, đêm nhiều sương, trời rét đậm. Cây trồng sinh trưởng và phát triển chậm.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ xuân sớm: Diện tích 15,5 ha; GĐST: Mới gieo – 1,5 lá.
- Cây ngô đông: Diện tích 8.695 ha ; GĐST: Chín sáp.
- Cây rau: Diện tích 3.663,1 ha; GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Cây khoai tây: Diện tích 197,1ha; GĐST: Phát triển củ.
- Cây đậu tương: Diện tích 201,7 ha; GĐST: Quả non.
- Cây chè: Diện tích: 15.600 ha; GĐST: Hái tận thu búp.
- Cây rừng: Diện tích rừng trồng tập trung: 3.409,2 ha.
II/ TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI:
1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 2,7%, cao 35%.
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,8%, cao 40 %.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 1,6%, cao 40 %.
- Các đối tượng: Rệp, sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ.
3. Trên rau:
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ trung bình 1,7 con/m2, cao 15 - 20 con/m2, cục bộ 45 con/m2 (Việt Trì).
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,7 con/m2, cao 12 con/m2.
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình. Mật độ trung bình 0,5 con/m2, cao 7 - 9 con/m2, cục bộ 26 con/m2 (Việt Trì).
- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 20%.
- Bệnh thối nhũn vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 7%
- Ngoài ra: Bệnh đốm vòng, rệp, sâu khoang gây hại nhẹ.
4. Trên cây khoai tây: Bệnh héo xanh, bệnh lở cổ rễ, rệp, bệnh xoăn lá, sâu xanh gây hại nhẹ.
5. Trên cây đậu tương:
- Bệnh sương mai: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,4%, cao 23%.
- Sâu đục quả: Gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại trung bình 0,2%, cao 10%.
6. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại trung bình 0,3%, cao 12%.
- Các đối tượng: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ.
III/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bọ trĩ, rầy các loại, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá: Tiếp tục phát triển và gây hại trên ngô tại hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rệp: Trong điều kiện thời tiết khô hanh, rệp tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ngô giai đoạn trỗ cờ - phun râu.
- Ngoài ra: Các đối tượng sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ đến trung bình. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên rau: Sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh sương mai, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên bắp cải, su hào.
4. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai, héo xanh vi khuẩn, bệnh xoăn lá, rệp, sâu xanh gây hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây đậu tương: Bệnh sương mai, sâu đục quả gây hại nhẹ.
6. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
7. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, bệnh loét tiếp tục gây hại nhẹ trên cây bưởi.
IV/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên mạ xuân sớm: Che phủ nilon tránh rét cho mạ và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc An tracol 70 WP, Tungmanzeb 800WP, Anvil 5SC, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC, Admire 050EC, Trebon 40EC, Actara 25WG.... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validan 5WP, Valivithaco 3S, 5S, Antracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Chú ý phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục.
3. Trên rau: Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
4. Trên cây khoai tây: Phun phòng trừ bệnh sương mai, lở cổ rễ, rệp bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
5. Trên cây đậu tương: Phun trừ bệnh sương mai, sâu đục quả bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây chè, cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi (b/c);
- Phòng Trồng trọt Sở NN và PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Phạm Văn Hiển
|