I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ trung bình: 29oC, Cao: 33 oC; Thấp: 25oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng nóng có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:.
- Lúa mùa sớm: 2520ha. GĐST: Thu hoạch.
- Lúa mùa trung: 580ha. GĐST: Chắc xanh – Chín.
- Ngô đất bãi: Đang trồng.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa trung
|
248
|
Rầy các loại
|
852.40
|
2000.00
|
148.80
|
124.00
|
24.80
|
|
24.80
|
24.80
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T5,TT
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
387.50
|
900.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhện gié
|
16.36
|
34.50
|
99.20
|
49.60
|
49.60
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
16.50
|
50.00
|
148.80
|
49.60
|
74.40
|
24.80
|
24.80
|
24.80
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5,7
|
II/ NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa:
- Rầy các loại: gây hại nhẹ - trung bình, mật độ trung bình 196 - 560con/m2, cao 965 - 1360con/m2, cục bộ 2000con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 5,TT Tổng diện tích nhiễm 148,8ha, trong đó nhiễm trung bình là 24,8ha, diện tích được phòng trừ là 25ha. Trưởng thành bắt đầu đẻ trứng, mật độ trứng trung bình 135 – 540quả/m2, cao 770 – 900 quả/m2.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, tỷ lệ hại trung bình 5-15%, cao 25-30%, cục bộ 45-50%. Tổng diện tích nhiễm 148,8ha, trong đó nhiễm nhẹ là 49,6ha, nhiễm trung bình 74,4ha, nhiễm nặng 24,8ha. Diện tích đã được phòng trừ 25ha.
- Nhện gié: gây hại nhẹ - trung bình trên diện rộng. Tỷ lệ hại trung bình 3-12,5%, cao 20-30%, cục bộ 34,5%. Tổng diện tích nhiễm 99,2ha, trong đó nhiễm trung bình 49,6ha.
* Biện pháp xử lý :
* Dự kiến thời gian tới : Rầy các loại, bệnh khô vằn, nhện gié hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng.
Người tập hợp: Nguyễn Thị Thanh Nga
Phụ trách trạm: Đặng Thị Thu Hiền