I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 29s0C; Cao: 330C; Thấp: 240C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng nhẹ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Lúa mùa sớm: Diện tích: 2520ha. GĐST: Trỗ bông – phơi màu.
Lúa mùa trung: Diện tích: 580ha. GĐST: Đòng già – trỗ.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
2520
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.10
|
40.00
|
317.54
|
252.00
|
65.54
|
|
383.735
|
|
383.735
|
60
|
0
|
0
|
6
|
36
|
18
|
0
|
T4
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.323
|
3.00
|
32.77
|
32.77
|
|
|
131.735
|
131.735
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Chuột
|
2.077
|
15.50
|
284.77
|
252.00
|
32.77
|
|
87.495
|
87.495
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
62.433
|
500.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.297
|
30.00
|
471.23
|
339.495
|
131.735
|
|
252.00
|
252.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5
|
Lúa trung
|
580
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
5.35
|
30.00
|
87.00
|
58.00
|
29.00
|
|
232.00
|
116.00
|
116.00
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T3,4
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.44
|
3.00
|
29.00
|
29.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Chuột
|
3.905
|
20.00
|
174.00
|
116.00
|
58.00
|
|
58.00
|
58.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
11.05
|
52.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
5.22
|
24.50
|
174.00
|
116.00
|
58.00
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5
|
III. NHẬN XÉT :
Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên một số diện tích không được phòng trừ hoặc phòng trừ không triệt để. Phát dục chủ yếu T4
- Bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ - trung bình.
- Rầy nâu, rầy xám gây hại nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 4,5.
- Bọ xít dài hại nhẹ ở diện hẹp trên một số diện tích lúa ven đồi, ven làng
Ngoài ra sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
Bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ - trung bình.
Rầy gây hại nhẹ.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
Ruộng có tỷ lệ bệnh khô vằn hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Jinggang meisu 3SL, 5WP, Validacin 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
Tích cực phòng trừ chuột chủ yếu bằng biện pháp thủ công, dùng bẫy diệt chuột trên những diện tích lúa mùa trung chưa trỗ.
Người tập hợp: Nguyễn Thị Thanh Nga
Phụ trách trạm: Đặng Thị Thu Hiền