I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 300C; Cao: 350C; Thấp: 240C.
- Nhận xét khác: Trong kỳ thời tiết nắng xen kẽ mưa cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
Lúa mùa sớm: Diện tích: 2520ha. GĐST: Làm đòng - Trỗ.
Lúa mùa trung: Diện tích: 580ha. GĐST: Làm đòng.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa sớm
|
2520
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
10.30
|
45.00
|
756.00
|
252.00
|
369.515
|
134.485
|
1008.00
|
1008.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
1.15
|
6.00
|
386.485
|
386.485
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
8.067
|
40.00
|
905.535
|
284.02
|
369.515
|
252.00
|
252.00
|
252.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
19.30
|
120.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
13.023
|
50.00
|
1292.02
|
756.00
|
284.02
|
252.00
|
252.00
|
252.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa trung
|
580
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
21.60
|
56.00
|
464.00
|
232.00
|
116.00
|
116.00
|
116.00
|
116.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.80
|
3.00
|
58.00
|
58.00
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
3.82
|
15.00
|
174.00
|
116.00
|
58.00
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
7.48
|
22.50
|
174.00
|
116.00
|
58.00
|
|
116.00
|
116.00
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Những diện tích sâu gây hại vượt ngưỡng đã được phòng trừ hiệu quả. Còn lại một số diện tích có mật độ sâu quá cao của trà sớm và những diện tích có lượng trứng còn lại tiếp tục nở, hiện tại mật độ sâu trung bình 5-16con/m2, cao 20-48con/m2, cục bộ 60con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3.
- Chuột gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn do thời tiết mưa ẩm nhiều nên bệnh lây lan phát triển mạnh gây hại nhẹ - trung bình, đặc biệt hại nặng trên những ruộng xanh tốt, ruộng rậm rạp bón nhiều đạm. Cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3,5.
Ngoài ra:
- Bọ xít dài mật độ đã giảm sau đợt phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ, hiện tại mật độ trung bình 0,5-2 con/m2, cao 4-6con/m2.
- Rầy nâu gây hại nhẹ cục bộ, mật độ trung bình 20-60con/m2, cao 80-120con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3,4.
- Bệnh vàng lá sinh lý gây hại nhẹ trên những chân ruộng dộc chua.
- Sâu đục thân gây bông bạc rải rác ở diện hẹp.
Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng gây trắng bộ lá đòng nếu không được phòng trừ triệt để.
- Chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
Những diện tích còn mật độ sâu cuốn lá trên 20 con/m2, dùng các loai thuốc Regent 800WG, Finico 800WG, Phironin 800WG, Rigell 50SC, 800WG, Aremec 36EC,.. hỗn hợp với thuốc Bestox 5EC, Pertox 5EC để tăng hiệu quả phòng.
Ruộng có tỷ lệ bệnh khô vằn hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Jinggang meisu 3SL, 5WP, Validacin 5SL,... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
Tích cực phòng trừ chuột trên những diện tích lúa mùa trung chưa trỗ. Trên những diện tích lúa đòng già - trỗ nên sử dụng các biện pháp thủ công như đánh bẫy để diệt chuột.
Người tập hợp: Nguyễn Thị Thanh Nga
Phụ trách trạm: Đặng Thị Thu Hiền