TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 47 /TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 2013)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 270C , Cao: 330C.
Nhận xét khác: Trong tuần ngày nắng do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới trời có lúc có mưa vài nơi, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
Lúa mùa sớm: 1679.1/1705 ha KH; GĐST: Làm đòng - Trỗ bông
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Làm đòng - Trỗ)
|
Rầy các loại
|
201.5
|
1200
|
T5;TT
|
Rầy các loại (trứng)
|
10.8
|
93.3
|
|
Sâu đục thân
|
0.01
|
0.3
|
|
Bệnh khô vằn
|
7.0
|
41.7
|
C1,3,5
|
Chuột
|
0.9
|
13.0
|
|
Bọ xít dài
|
0.3
|
6.0
|
Non;TT
|
Châu chấu
|
0.2
|
8.0
|
Non;TT
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
Rầy các loại
|
Lúa mùa sớm: Làm đòng – Trỗ bông
|
314
|
|
27
|
36
|
52
|
97
|
|
|
102
|
201.5
|
1200
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
73
|
23
|
|
38
|
|
12
|
|
|
|
7.0
|
41.7
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
27
|
|
7
|
20
|
|
|
|
|
|
0.01
|
0.3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:
Lúa mùa sớm: Làm đòng – Trỗ bông
|
Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Rầy các loại
|
120-200
|
1200
|
136.1
|
136.1
|
|
|
|
|
Hương Nha, Tứ Mỹ, Hiền Quan, D.Dương, Hương Nộn, Tam Cường, …
|
2
|
Chuột
|
0.9-2
|
13.3
|
258.6
|
213.2
|
45.4
|
|
|
129.3
|
D.Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Tam Cường, Hiền Quan…
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
7-13.3
|
41.7
|
426.6
|
301.6
|
25
|
|
|
188.3
|
Tam Cường, Hương Nha, Hiền Quan, Dậu Dương, Hương Nộn, Tứ Mỹ,…
|
4
|
Bọ xít dài
|
0.3-2
|
6
|
74.9
|
74.9
|
|
|
|
25
|
Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hưng Hóa, Dậu Dương, Quang Húc …
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại : Trên lúa mùa sớm:
- Rầy các loại: Hại nhẹ.
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng ở những ruộng xanh tốt, ruộng bón thừa đạm.
- Sâu đục thân gây hại rải rác.
- Chuột gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng ven gò đồi, ven làng, quanh các trang trại chăn nuôi (Tam Cường, Cổ Tiết, Hương Nộn, Tứ Mỹ…).
- Bọ xít dài hại nhẹ
- Ngoài ra: Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp phòng trừ:
Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu bệnh (Rầy các loại, Bệnh khô vằn) để có biện pháp phòng trừ kịp thời, cụ thể:
- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng 01 trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Tasodant 600 EC, Superista 25EC, Bassa 50 EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc nội hấp lưu dẫn: Penalty 40 WP, Sectox 10 WP, Actara 25 WP, Midan 10 WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc như: Cavil 50 SC, Lervil 5SC, Vida 5WP, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
- Tích cực diệt chuột bằng bả sinh học Rat ka 2%D.
3. Dự kiến thời gian tới: Trên lúa mùa sớm
- Rầy các loại tích lũy gia tăng mật độ gây hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng có thể cháy chòm nếu không phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh vàng lá sinh lý, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn xuất hiện và gây hại rải rác.
- Ngoài ra: chuột hại trung bình, cục bộ hại nặng ở những nơi không tổ chức diệt chuột, bọ xít dài hại nhẹ.
Người tập hợp
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 20 tháng 8 năm 2013
PHÓ TRƯỞNG TRẠM
Lê Hồng Thiết
|