thông báo sâu bệnh tuần 30
Việt Trì - Tháng 7/2013

(Từ ngày 22/07/2013 đến ngày 28/07/2013)

Trạm Bảo vệ thực vật TP Việt Trì                    Số: 30 TBSBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22đến ngày 28 tháng 7 năm  2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28, Cao: 3o, Thấp: 24

Độ ẩm trung bình: 65, Cao: 70, Thấp: 50

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………........................

Nhận xét khác: Trong tuần do ảnh hưởng trời nắng nóng, xen  kẽ mưa rào cây  trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

*Lúa mùa sớm: Ngày cấy 15/6/2013: Diện tích: 500ha

GĐST; Cuối đẻ - Đứng cái

* Lúa mùa trung: Ngày gieo 10-15/6/2013, cấy 25/6 – 5/7/2013

GĐST: 450ha:GĐST: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Đứng cái

Sâu cuốn lá nhỏ

7.00

14.00

T1.2.3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.40

1.00

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

46.90

112.00

Sâu đục thân

0.56

2.60

N

Sâu đục thân (bướm)

0.39

1.00

Sâu đục thân (trứng)

0.91

0.50

Rầy các loại

84.70

413.00

T4,5TT

Chuột

0.96

4.10

Lúa mùa trung

(Đẻ nhánh rộ)

Bệnh khô vằn

0.48

3.00

Sâu cuốn lá nhỏ

4.20

21.00

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

3.15

35.00

Sâu đục thân

1.01

5.40

T5,N

Sâu đục thân (bướm)

0.10

0.30

Sâu đục thân (trứng)

0.05

0.30

Rầy các loại

7.20

63.00


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

 Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

Đứng cái

58

10

20

15

8

5

7.00

14.00

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.40

1.00

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

46.90

112.00

Sâu đục thân

30

2

10

18

0.56

2.60

Sâu đục thân (bướm)

0.39

1.00

Sâu đục thân (trứng)

0.91

0.50

Rầy các loại

24

8

10

6

84.70

413.00

Chuột

0.96

4.10

Bệnh khô vằn

Lúa trung

ĐN Rộ

0.48

3.00

Sâu cuốn lá nhỏ

13

2

7

4

4.20

21.00

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

3.15

35.00

Sâu đục thân

23

1

8

14

1.01

5.40

Sâu đục thân (bướm)

0.10

0.30

Sâu đục thân (trứng)

0.05

0.30

Rầy các loại

7.20

63.00

 DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân(trứng)

Sớm

0.19

0.50

240.00

240.00

1

Sâu đục thân

    trung

1.01

5.40

25.714

25.714

2

Sâu đục thân (trứng)

0.05

0.30

19.286

19.286

II. Nhận xét

* Tình hình sinh vật gây hại

- Trên lúa mùa     – Trưởng thành cuốn lá đợt 2  ra rộ   mật độ TB 0.3- 1c/m cục bộ 4c/m2 (Thụy Vân). Mật độ trứng TB 35-77q/m cao 112q/m(Thụy Vân)

                                 - Bướm đục thân ra rộ mật độ  0.3- 0.5c/m cao 1-2 con/m(Thụy Vân, Phượng Lâu, Sông lô,Hùng Lô)

                                 -  Trứng sâu đục thân TB  0.1-0.3. cục bộ 1 ổ/m Phượng Lâu. Thụy Vân…

                                 - Chuột phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ(2,5-4.1) (thụy vân,)

                                 - Rầy trắng, châu chấu phát sinh và gây hại cục bộ (Thụy Vân)

* Biện pháp xử lý:

 -Thăm đồng thường xuyên nắm trắc diễn biến tình hình sâu bệnh.  Duy trì tốt công việc của trạm.

* Dự kiến thời gian tới:.

* Trên lúa mùa  sớm:- Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục ra và đẻ trứng, sâu non nở và bắt đầu  gây dảnh héo.

  - Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục ra và đẻ trứng sâu non nở  và bắt đầu gây hại mức độ hại nhẹ - TB.

  - Chuột tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ cục bộ hại TB những ruộng ven đồi gò, những ruộng nếp thơm.

- Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và phát triển mạnh nhất là sau đợt bón đón đòng

            Người tập hợp                                                                                                                         Trạm trưởng

            Đỗ Thị Huyền                                                                                                                           Phạm Hùng

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...