Thông báo sâu bệnh tuần 27
Toàn tỉnh - Tháng 7/2014

(Từ ngày 25/06/2014 đến ngày 02/07/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 28 - 300C, Cao 32 - 340C, Thấp 24 - 260C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, xen kẽ có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Mạ mùa trung

Diện tích: 191,8 ha

Sinh trưởng: Gieo - 3lá

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 14.947 ha

Sinh trưởng: Mới cấy - hồi xanh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 4.428 ha

Sinh trưởng: Mới cấy

- Cây chè

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch

- Cây ăn quả

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên mạ: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại, châu chấu gây hại nhẹ

2. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; mật độ phổ biến 0,3 - 0,7 con/m2, cao 2 - 4 con/m2, cục bộ 8 con/m2 (Lâm Thao).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Hại nhẹ trên lúa mùa sớm, mật độ phổ biến 3 - 8 con/m2, cao 16 - 20 con/m2, cục bộ 28 con/m2 (Lâm Thao, Thanh Ba). Phát dục chủ yếu tuổi 2, 3.

- Bệnh sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,9%, cao 4 - 8%, cục bộ 30 - 40% (Lâm Thao).

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý gây hại cục bộ; Rầy các loại, sâu đục thân 2 chấm, bọ trĩ  hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,4%, cao 8 - 12%.

- Bọ cánh tơ: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,3%, cao 8 - 12%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,4%, cao 6 - 8%.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 1,7%, cao 7%.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 1,3%, cao 9%.

-  Bệnh đốm xám: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 1,7%, cao 6%.

- Bệnh thán thư: Hại nhẹ cục bộ tại Tân Sơn, tỷ lệ hại phổ biến 0,4%, cao 2%.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, rệp, ruồi đục quả, sâu đục quả, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa: Ốc bươu vàng hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện trũng nước; Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, sâu đục thân, châu chấu gây hại nhẹ.

2. Trên mạ: Sâu đục thân 2 chấm, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bọ trĩ, châu châu gây hại nhẹ; Chuột hại ổ cục bộ.

3. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh thán thư, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh sẹo, rệp, ruồi đục quả, sâu đục quả, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ. Nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng: Khi mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansuper 700 WP,  Pazol 700WP, Boxer 15 GR,  StarPumper 800WP,… phun hoặc rắc theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 50 con/m2 trở lên, sử dụng một trong các loại thuốc Victory 585 EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5WG,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Bón phân thúc đẻ kịp thời, kết hợp làm cỏ, sục bùn sớm giúp giải phóng các độc tố trong đất. Sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Hydrophos, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi diễn biến sâu đục thân và rầy các loại. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng một trong các loại thuốc Midan 10WP, Sectox 100WP, Shepatin 36EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%, sử  dụng một trong các loại thuốc Midan 10WP, Pertox 5EC, Trebon10EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bọ cánh tơ: Khi tỷ lệ búp hại trên 10%, sử  dụng một trong các loại thuốc Midan10WP, Catex 3.6EC, Sutin 5EC, Dylan 2 EC, Actamec 40EC,…để phòng trừ, phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Nhện đỏ: Khi mật độ nhện 3 - 4 con/lá, sử dụng một trong các loại thuốc Ortus 5 SC, Dylan 2EC, Catex 3.6EC, Shepatin 36EC, Reasgant 3,6EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh đốm nâu, đốm xám: Khi bệnh mới xuất hiện sử dụng thuốc Daconil 75 WP phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Trên cây ăn quả: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng phòng trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...