I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 30-340C; Cao: 36- 380C; Thấp: 27-280C
Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:...............
Lượng mưa: tổng số: …………………………………….................
Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nóng có mưa rào; Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
+Mạ mùa: Diện tích: 39,5 ha; Giống: Khang dân 18, 838, TBR 45, Syn 6, Số 7, nếp,.....; GĐST: Mới gieo – 2,5 lá.
+ Lúa mùa: Mới cấy.
+ Chè Kinh doanh: diện tích 2500 ha: Thu hoạch búp – phát triển búp
+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80167ha; GĐST: phát triển thân cành.
BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại Số lượng trưởng thành/bẫy
Đêm… Đêm… Đêm… Đêm… Đêm… Đêm… Đêm…
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
Tên dịch hại và thiên địch Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
Trung bình Cao
Lúa mùa Ốc bươu vàng 0.30 4.00
Mạ mùa Rầy các loại 3.333 80.00
Chè kinh doanh
(Thu hoạch búp – phát triển búp) Rầy xanh 3.10 12.00
Bọ cánh tơ 2.20 8.00
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Tổng
số cá
thể
điều
tra Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh Mật độ hoặc chỉ số Ký sinh (%) Chết tự nhiên (%)
1 2 3 4 5 6 NN TT Trung bình
Cao
Trứng
Sâu non
Nhộng
Trưởng thành Tổng số
Ốc bươu vàng Lúa mùa 0.30 4.00
Rầy các loại Mạ mùa 3.333 80.00
Rầy xanh Chè kinh doanh
(Thu hoạch búp – phát triển búp) 3.10 12.00
Bọ cánh tơ 2.20 8.00
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày30 tháng 06 đến ngày 06tháng 07 năm 2014)
Ssố thứ tự Tên dịch
hại Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) Diện tích nhiễm (ha) Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) Diện tích phòng trừ (ha) Phân bố
Phổ biến Cao Tổng số Nhẹ, Trung bình Nặng Mất trắng
1 Ốc bươu vàng Lúa mùa 0.30 4.00 31.429 - 31,42
2 Rầy các loại Mạ mùa 3.333 80.00
3 Rầy xanh Chè kinh doanh
(Thu hoạch búp – phát triển búp) 3.10 12.00 737.31 +
4 Bọ cánh tơ 2.20 8.00 525.381 -
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
* Tình hình sinh vật gây hại :
+Trên lúa mùa: Mới cấy, ốc bươu vàng hại nhẹ rải rác trên ruộng sâu trũng ngập nước.
+ Trên mạ mùa: Rầy các loại hại nhẹ, sâu cuốn lá hại rải rác, chuột hại cục bộ ở các luống mạ ven đồi , gò
+ Trên chè :
- Rầy xanh, hại nhẹ - trung bình, bọ cánh tơ hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:
+ Trêm mạ mùa: Rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ, Chuột hại cục bộ .
+ Trên lúamùa mới cấy: Ốc bươu vàng hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác.
+ Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ - trung bình. Nhện đỏ, Bọ xít muỗi hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên lúa mùa: Phòng trừ ốc bươu vàng: Thu gom trứng, bắt ốc tiêu diệt. Khi mật độ ốc trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại dùng các loại thuốc hoá học: Clodansuper 700 WP, Pazol 700WP, Boxser 15GR (bả ném)… Pha mỗi gói 10g thuốc/1 bình 10-12 lít nước hoặc Mosade 700WP pha một gói 18g thuốc/ 1 bình 16 lít nước. Chú ý giữ mực nước 2-3cm trên ruộng trong 3-4 ngày sau phun để nâng cao hiệu quả của thuốc.
2 Trên mạ mùa: Thường xuyên kiểm tra để có biện pháp phòng trừ các đối tượng gây hại đến ngưỡng.
3. Trên cây chè:
Phòng trừ các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu trên cây chè. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Người tập hợp
Nguyễn Hữu Đại
Ngày 01 tháng 07 năm 2014
Trạm trưởng
(Đã Ký)
Nguyễn Thị Hải