Thông báo sâu bệnh tuần 18
Việt Trì - Tháng 5/2015

(Từ ngày 27/04/2015 đến ngày 03/05/2015)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 250C; cao 300C, thấp 200C

Độ ẩm trung bình: 45%, Cao: 50%, Thấp:40%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân sớm: 300 ha, GĐST: Trỗ bông - ngậm sữa.

* Lúa xuân muộn: 1.100 ha, GĐST: Đòng già - trỗ bông.

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa muộn (Đòng già– trỗ)

Bệnh khô vằn

5,2

28

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,02

0,8

C1

Bệnh sinh lý

1

30

Chuột

0,2

2,1

Rầy các loại

4,5

40

T4, 5, TT

Rầy các loại (trứng)

2,9

40

Sâu đục thân

0,03

1,1

T4, 5

Lúa sớm (Trỗ - ngậm sữa)

Bệnh khô vằn

4,41

35

C1, 3

Bệnh đạo ôn lá

0,09

1,7

C1

Chuột

0,06

1,9

Rầy các loại

1,8

16

T4,5, TT

Rầy các loại (trứng)

2,1

24


 

IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

·                     

(Đòng già – trỗ)

1000

810

120

55

15

5,2

28

Bệnh đạo ôn lá

315

190

80

45

0,02

0,8

Bệnh sinh lý

1

30

Chuột

0,2

2,1

Rầy các loại

58

5

7

14

20

12

4,5

40

Rầy các loại (trứng)

2,9

40

Sâu đục thân

17

6

11

0,03

1,1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

(trỗ- ngậm sữa)

300

235

42

23

4,41

35

Bệnh đạo ôn lá

50

35

10

5

0,09

1,7

Chuột

0,06

1,9

Rầy các loại

44

3

7

10

16

8

1,8

16

Rầy các loại (trứng)

2,1

24

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa muộn (Đòng già–trỗ)

5,2

28

213

161,5

51,5

- 26,6

51,5

Thụy Vân, Thanh Đình, Sông Lô, Phượng Lâu,…

2

Bệnh sinh lý

1

30

51,5

51,5

+ 51,5

51,5

Sông Lô, Thanh Miếu,…

3

Bệnh khô vằn

Lúa sớm (trỗ-ngậm sữa)

4,41

35

47,2

40,3

6,9

- 53,6

6,9

Thụy Vân, Thanh Đình, Sông Lô, Phượng Lâu,…


VI, NHẬN XÉT

* Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên lúa xuân sớm, xuân muộn: Bệnh khô vằn, bệnh vàng lá sinh lý gây hại nhẹ - trung bình. Các đối tượng: Chuột, bệnh đạo ôn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại nhẹ; Bọ xít dài xuất hiện rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

+ Trên lúa xuân sớm, xuân muộn: Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy dày, rậm rạp, bón phân không cân đối; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình; Bệnh vàng lá sinh lý gây hại nhẹ - trung bình. Sâu cuốn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Bọ xít dài, bệnh đạo ôn, chuột hại cục bộ.

* Biện pháp chỉ đạo phòng trừ:

 Thường xuyên thăm đồng kiểm tra đồng ruộng theo dõi diễn biến tình hình các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ...  để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585 EC, Nibas 50 EC, Rockfos 550 EC, Babsac 600 EC,... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng 1 trong các loại thuốc Katana 20SC, FU – Army 30WP, ... để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

* Ngoài ra:  Thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời  các đối tượng sâu đục thân, bọ xít dài, ... bằng các loại thuốc đặc hiệu; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Đỗ Thị Nguyên Ngọc

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

PHỤ TRÁCH TRẠM

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

     

                                                                                                                     

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...