I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1, Thời tiết
Nhiệt độ: trung bình 240C; cao 310C, thấp 170C
Độ ẩm trung bình: 45%, Cao: 50%, Thấp:40%
Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng nhiều sương, trời lạnh; ngày trời nắng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa xuân sớm: 300 ha, GĐST: Làm đòng - trỗ bông, ngậm sữa.
* Lúa xuân muộn: 1100 ha, GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
<!--[if !supportLists]-->III. <!--[endif]-->TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn (Làm đòng – trỗ)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,3
|
2,1
|
|
Bệnh khô vằn
|
4,5
|
27,2
|
|
Chuột
|
0,4
|
4
|
|
Rầy các loại
|
2,4
|
53,3
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
1,1
|
26,7
|
|
Sâu đục thân
|
0,5
|
4,2
|
|
Lúa sớm (Làm đòng – trỗ, ngậm sữa)
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,4
|
4,5
|
|
Bệnh khô vằn
|
8,3
|
37,2
|
|
Chuột
|
0,3
|
3,8
|
|
Rầy các loại
|
27,9
|
860
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
1,9
|
40
|
|
Sâu đục thân
|
0,4
|
4
|
|
<!--[if !supportLists]-->IV. <!--[endif]-->DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn ST
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa muộn
<!--[if !supportLists]-->· <!--[endif]-->
|
(Làm đòng – trỗ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
2,1
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,5
|
27,2
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,4
|
53,3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,1
|
26,7
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
4,2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa sớm
|
(Làm đòng – trỗ, ngậm sữa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4,5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,3
|
37,2
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,3
|
3,8
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27,9
|
860
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,9
|
40
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa muộn (Làm đòng –trỗ)
|
4,5
|
27,2
|
224,9
|
197,3
|
27,6
|
|
|
|
224,9
|
|
2
|
Chuột
|
0,4
|
4
|
158,1
|
158,1
|
|
|
|
|
158,1
|
|
3
|
Sâu đục thân
|
0,5
|
4,2
|
195,3
|
195,3
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khô vằn
|
Lúa sớm (Làm đòng –trỗ, ngậm sữa)
|
8,3
|
37,2
|
125,3
|
54,9
|
70,4
|
|
|
|
125,3
|
|
2
|
Chuột
|
0,3
|
3,8
|
13,3
|
13,3
|
|
|
|
|
13,3
|
|
3
|
Sâu đục thân
|
0,4
|
4
|
8,5
|
8,5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
27,9
|
860
|
13,4
|
13,4
|
|
|
|
|
|
|
VI, NHẬN XÉT
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên lúa xuân sớm, xuân muộn: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình; Các đối tượng: Chuột, bệnh đạo ôn, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại gây hại nhẹ. Bọ xít dài xuất hiện rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
+ Trên lúa xuân sớm, xuân muộn: Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ; Bọ xít dài, bệnh đạo ôn, chuột hại cục bộ.
* Biện pháp chỉ đạo phòng trừ:
Thường xuyên thăm đồng kiểm tra đồng ruộng theo dõi diễn biến tình hình các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Bệnh đạo ôn: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng 1 trong các loại thuốc Katana 20SC, FU – Army 30WP, ... để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ... để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Đỗ Thị Nguyên Ngọc
|
PHÓ TRẠM TRƯỞNG
PHỤ TRÁCH TRẠM
(Đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|