Thông báo sâu bệnh kỳ 11
Tam Nông - Tháng 3/2013

(Từ ngày 11/03/2013 đến ngày 17/03/2013)

  •  

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số: 14 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 03  đến ngày 17 tháng 03 năm 2013)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 200C, Trung bình: 240C , Cao: 270C .

Nhận xét khác: Trong tuần trời ấm, ngày nắng, đêm và sáng có sương. Cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa: 2510/2500 ha KH; GĐST: Hồi xanh - đẻ nhánh

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

 Lúa muộn: Hồi xanh- đẻ nhánh

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Rầy các loại

1,3

16

Bọ trĩ

0,8

24

Ruồi đục nõn

0,3

2,8

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy trắng

   Lúa muộn: Hồi xanh - đẻ nhánh

1,3

16

 Ruồi đục nõn

0,3

2,8

Bọ trĩ

0,8

24

 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Lúa muộn: Hồi xanh- đẻ nhánh

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Rầy trắng

0-8

16

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Hưng Hoá, Hùng Đô, …

 2

 Ruồi đục nõn

0,3-0,5

2,8

D.Dương,  Hương Nộn, Tứ Mỹ, Cổ Tiết, …

3

Bọ trĩ

0,8-1

24

Lúa sạ


Ghi chú
: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

+ Chuột: Gây hại cục bộ ở hầu hết các xã ở các ruộng ven gò đồi, ven rừng, khu nghĩa trang, quanh các trang trại chăn nuôi gia sức và thuỷ cầm.

          + Ngoài ra  ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy trắng đầu đỏ hại rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

* Trên cây lúa:

- Chăm sóc bón phân thúc đẻ, làm cỏ sục bùn giúp cho cây lúa sinh trưởng khoẻ đặc biệt trên những diện tích cấy muộn chưa bón.

- Thường xuyên thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời:

- Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tới:        

          - Chuột: Hại nhẹ - trung bình cục bộ hại nặng nếu không tổ chức diệt chuột tập trung, ở các xã có  ruộng ven gò đồi, ven rừng, khu nghĩa trang, quanh các trang trại chăn nuôi gia sức và thuỷ cầm.

- Ruồi đục nõn gây hại nhẹ - trung bình.

- Bệnh đạo ôn lá: Xuất hiện rải rác ở một số nơi trên các giống lúa nhiễm trong điều kiện trời âm u có mưa phùn.

- Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu đục thân, b ọ x ít đen ….xuất hiện và hại rải rác.

Người tập hợp

(ghi rõ họ và tên)

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 12  tháng 03 năm 2013

PHÓ TRƯỞNG TRẠM

                                                     (Ký tên, đóng dấu)     

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...