CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV Thanh sơn
Số: 15/TBK
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh sơn, Ngày 21 tháng 04 năm 2009
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 04 đến ngày21 tháng 04 năm 2009)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết:
- Nhiệt độ: Trung bình: 25C; Cao: 30C; Thấp: 220C.
- Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nống xen kẽ mưa rào , cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 3106 ha; GĐST: trỗ bông
- Ngô xuân: Diện tích 502 ha; GĐST: 9- 11 lá.
- Chè: Diện tích: 1865 ha; GĐST: ngủ sinh lý -Phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha; GĐST: Phát triển thân lá.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Đối tượng SVH
|
Mật độ, tỷ lệ
|
DT nhiễm SVH (ha)
|
DT nhiễm năm trước (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Cục bộ
|
T.số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
Tổng số
|
Lần 1
|
Lần 2
|
T.số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
N
|
Chủ yếu
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
Lúa xuân muộn
|
Bệnh khô vằn
|
2,5-20
|
25-40
|
45
|
55-60
|
999
|
621,2
|
310,6
|
67,2
|
|
|
310,6
|
310,6
|
|
85
|
|
38
|
24
|
16
|
5
|
2
|
C1,3
|
Rộng
|
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,7-5
|
10
|
|
40
|
4
|
3,1
|
0,8
|
0,1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1,3
|
Hẹp
|
|
Chuột
|
2-10
|
12,5-20
|
23,5-40
|
|
688
|
310,6
|
247,2
|
130,2
|
|
|
243
|
243
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rộng
|
|
Rầy các loại
|
45-1125
|
1710-2016
|
|
|
751,4
|
621,2
|
130,2
|
|
|
|
130,2
|
130,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T4,5,TT
|
Rộng
|
|
Trứng rầy
|
63-840
|
1260-1890
|
|
2205-3045
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0-6
|
8-10
|
|
|
62
|
46,5
|
15,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Rộng
|
Chè
|
Bọ xít muỗi
|
0-10
|
|
|
|
398,2
|
398,2
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
C1
|
Rộng
|
|
Rầy xanh
|
0-10
|
|
|
|
373
|
373
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
C1
|
Rộng
|
Ngô
|
Bệnh đốm lá
|
0-5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hẹp
|
* Tình hình sinh vật gây hại :
+ Trên lúa xuân muộn:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm lá bón nhiều đạm. Tỷ lệ hại trung bình 2,5-20%, cao 25-45%, cục bộ 55-60%(Võ miếu, Cự thắng).
- Bệnh đạo ôn hại cục bộ ổ (Cự thắng, Yên sơn) trên giống nếp, tỷ lệ hại trung bình 0,7-2,5%, cao 5-10%, cục bộ 40%. Diện tích nhiễm 4ha, trong đó nhiễm trung bình 0,8; nhiễm nặng 0,1ha.
- Chuột hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, tỷ lệ hại trung bình 2-12,5%, cao 20-23,5%, cục bộ 40%(Cự đồng).
- Rầy các loại hại nhẹ - trung bình, mật độ trung bình 45-945con/m2, cao 1125-2016con/m2. Mật độ trứng trung bình 63-420quả/m2, cao 840- 1890quả/m2, cục bộ 2205-3045quả/m2(Thị trấn)
- Bọ xít dài hại nhẹ - trung bình trên một số diện tích lúa mới trỗ, mật độ trung bình 0,3-3con/m2, cao 6-10con/m2.
Ngoài ra: Bướm sâu cuốn lá nhỏ ra rải rác, sâu đục thân cú mèo hại rải rác.
+ Trên ngô: Bệnh đốm lá hại nhẹ, sâu ăn lá hại rải rác.
+ Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
+ Trên lúa:
- Chuột hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm.
- Bệnh đạo ôn cổ bông hại nhẹ - trung bình trên một số ổ đã bị đạo ôn lá nếu không được phun phòng đaọ ôn cổ bông kịp thời.
- Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình.
- Bọ xít dài: tiếp tục di chuyển ra ruộng và đẻ trứng, gây hại nhẹ- trung bình trên một số diện tích lúa trỗ sớm.
+ Trên ngô xuân: sâu ăn lá hại nhẹ.
+ Trên chè: rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình.
· Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
+ Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh>20% dảnh hại, sử dụng thuốc : Aloannong 50SL, Vida 3SC, Validacin 5SC,... Phun kỹ vào gốc lúa. Bệnh nặng có thể phun lại lần 2 cách lần 1 từ 5 – 7 ngày.
- Phun phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông cho những diện tích lúa đã bị đạo ôn lá bằng thuốc Fuji one 40WP, New Hinosan 30EC, Aloannong 50SL, Beamsuper 75WP...
- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp thủ công hoặc hoá học.
- Phun trừ ổ rầy có mật độ >1500con/m2 (30con/khóm), sử dụng các loại thuốc như: Bassa 50EC, Superista 25EC, Actara 25WG...., lưu ý phun kỹ vào gốc lúa.
- Phun trừ bọ xít dài bằng thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, chú ý phun vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát.
Người tập hợp:
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Trạm trưởng:
Nguyễn Thị Hải
|