Thông báo sâu bệnh tuần 16
Thanh Sơn - Tháng 4/2009

(Từ ngày 19/04/2009 đến ngày 23/04/2009)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV Thanh sơn


Số:   15/TBK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


             Thanh sơn,  Ngày 21 tháng 04 năm 2009

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19 tháng 04 đến ngày21 tháng 04 năm 2009)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :

1.Thời tiết:

- Nhiệt độ: Trung bình: 25C; Cao: 30C; Thấp: 220C.        

- Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nống xen kẽ mưa rào  , cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 3106 ha; GĐST:  trỗ bông

- Ngô xuân: Diện tích 502 ha; GĐST: 9- 11 lá.     

- Chè: Diện tích: 1865 ha; GĐST:  ngủ sinh lý -Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha; GĐST: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:                   


BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI

Cây trồng

Đối tượng SVH

Mật độ, tỷ lệ

DT nhiễm SVH (ha)

DT nhiễm năm trước (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

Cục bộ

T.số

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Tổng số

Lần 1

Lần 2

T.số

1

2

3

4

5

N

Chủ yếu

0

1

3

5

7

9

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

2,5-20

25-40

45

55-60

999

621,2

310,6

67,2

310,6

310,6

85

38

24

16

5

2

C1,3

Rộng

Bệnh đạo ôn lá

0,7-5

10

40

4

3,1

0,8

0,1

C1,3

Hẹp

Chuột

2-10

12,5-20

23,5-40

688

310,6

247,2

130,2

243

243

Rộng

Rầy các loại

45-1125

1710-2016

751,4

621,2

130,2

130,2

130,2

T4,5,TT

Rộng

Trứng rầy

63-840

1260-1890

2205-3045

Bọ xít dài

0-6

8-10

62

46,5

15,5

TT

Rộng

Chè

Bọ xít muỗi

0-10

398,2

398,2

17

17

C1

Rộng

Rầy xanh

0-10

373

373

15

15

C1

Rộng

Ngô

Bệnh đốm lá

0-5

Hẹp

* Tình hình sinh vật gây hại :

+ Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm lá bón nhiều đạm. Tỷ lệ hại trung bình 2,5-20%, cao 25-45%, cục bộ 55-60%(Võ miếu, Cự thắng).

- Bệnh đạo ôn hại cục bộ ổ (Cự thắng, Yên sơn) trên giống nếp, tỷ lệ hại trung bình 0,7-2,5%, cao 5-10%, cục bộ 40%. Diện tích nhiễm 4ha, trong đó nhiễm trung bình 0,8; nhiễm nặng 0,1ha.

- Chuột hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, tỷ lệ hại trung bình 2-12,5%, cao 20-23,5%, cục bộ 40%(Cự đồng).

- Rầy các loại hại nhẹ - trung bình, mật độ trung bình 45-945con/m2, cao 1125-2016con/m2. Mật độ trứng trung bình 63-420quả/m2, cao 840- 1890quả/m2, cục bộ 2205-3045quả/m2(Thị trấn)

- Bọ xít dài hại nhẹ - trung bình trên một số diện tích lúa mới trỗ, mật độ trung bình 0,3-3con/m2, cao 6-10con/m2.

Ngoài ra: Bướm sâu cuốn lá nhỏ ra rải rác, sâu đục thân cú mèo hại rải rác.

+ Trên ngô: Bệnh đốm lá hại nhẹ, sâu ăn lá hại rải rác.

+ Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

+ Trên lúa:

-         Chuột hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

-    Bệnh  khô vằn hại  nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm.

- Bệnh đạo ôn cổ bông hại nhẹ - trung bình trên một số ổ đã bị đạo ôn lá nếu không được phun phòng đaọ ôn cổ bông kịp thời.

    -    Rầy các loại gây hại nhẹ - trung bình.

    -    Bọ xít dài: tiếp tục di chuyển ra ruộng và đẻ trứng, gây hại nhẹ- trung bình trên một số diện tích lúa trỗ sớm.

+ Trên ngô xuân: sâu ăn lá hại nhẹ.

+ Trên chè: rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình.

·        Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

+ Trên lúa:

 -  Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh>20% dảnh hại, sử dụng thuốc : Aloannong 50SL, Vida 3SC, Validacin 5SC,... Phun kỹ vào gốc lúa. Bệnh nặng có thể phun lại lần 2 cách lần 1 từ 5 – 7 ngày.

- Phun phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông cho những diện tích lúa đã bị đạo ôn lá bằng thuốc Fuji one 40WP, New Hinosan 30EC, Aloannong 50SL, Beamsuper 75WP...

- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp thủ công hoặc hoá học.

- Phun trừ ổ rầy có mật độ >1500con/m2 (30con/khóm), sử dụng các loại thuốc như: Bassa 50EC, Superista 25EC, Actara 25WG...., lưu ý phun kỹ vào gốc lúa.

- Phun trừ bọ xít dài bằng thuốc Bestox 5EC, Fastac 5EC, chú ý phun vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát.

Người tập hợp:

Nguyễn Thị Thanh Nga

Trạm trưởng:

Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...