Thông báo sâu bệnh tuần 14 trạm thanh sơn
Thanh Sơn - Tháng 4/2009

(Từ ngày 06/04/2009 đến ngày 12/04/2009)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV Thanh sơn


Số:   14/TBK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


             Thanh sơn,  Ngày 10 tháng 04 năm 2009

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06 tháng 04 đến ngày 12 tháng 04 năm 2009)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :

1.Thời tiết :

- Nhiệt độ: Trung bình: 21-230 C; Cao: 25-280C; Thấp:18-200C.        

- Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết ấm áp, đầu tuần có mưa phùn nhẹ rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa: Vụ: Chiêm Xuân; Diện tích: 3106  ha, trong đó:        

+ Trà sớm: Diện tích:          ha; Giống:                           ; GĐST:

    Thời gian gieo:                ; Thời gian cấy:                   

+ Trà chính vụ (trung):  Diện tích:          ha; Giống:                            ; GĐST:

    Thời gian gieo:                ; Thời gian cấy:                   

+ Trà muộn:Diện tích: 3106 ha; Giống:  KD 18, VL20, 838, L.số7, Qư, TH6, Syn6, BTST; GĐST:  Làm đòng - trỗ.

   Thời gian gieo: 05/01- 20/01/2009; Thời gian cấy:  30/01-10/02/2009.                 

- Ngô: Vụ: xuân ; Diện tích 502 ha ; Giống:NK66, 919, 414; GĐST: 8-10 lá     

- Rau:   Vụ: .............................; Diện tích: ..... ha,

+ Họ thập tự: Diện tích: ....... ha ; Giống:  ...........; GĐST: ......................                                           

+ Cà chua: Diện tích:       ha ; Giống:                     ; GĐST:                                            

- Chè: Diện tích: 1865 ha ; Giống:LDP1,2; PH1, Trung du; GĐST: Phát triển búp.

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80.167ha ; Giống: Keo+Bạch đàn; GĐST: Phát triển thân lá

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:                   


BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI

Cây trồng

Đối tượng SVH

Mật độ, tỷ lệ

DT nhiễm SVH (ha)

DT nhiễm năm trước (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

Cục bộ

T.số

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Tổng số

Lần 1

Lần 2

T.số

1

2

3

4

5

N

Chủ yếu

0

1

3

5

7

9

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

2,5-17,9

25,7-40

45-50

800,5

490,3

243

67,2

247

247

C1,3

Rộng

Chuột

0-7,5

16,1

25,7

310

179,8

67,2

63

130,2

130,2

Rộng

Rầy các loại

27-1044

2000

63,2

63

0,2

T2,3,4,TT

Rộng

Trứng rầy

63-630

1000-2583

7300-8694

Bọ xít dài

0-4,7

TT

Hẹp

Chè

Bọ xít muỗi

0-10

398,2

398,2

Rộng

Rầy xanh

0-8

173,9

173,9

Rộng

Ngô

Sâu ăn lá , bệnh đốm lá

Rải rác

Cây lâm nghiệp

Bệnh đốm lá, sâu ăn lá

Rải rác

III. NHẬN XÉT :

* Tình hình sinh vật gây hại :

+ Trên lúa xuân muộn:

-         Bệnh khô vằn, chuột gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.

-         Rầy các loại:  gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Rầy trưởng thành đẻ trứng với mật độ cao.

-         Bọ xít dài di chuyển ra ruộng và tích luỹ mật độ, gây hại nhẹ trên một số ruộng lúa trỗ sớm.

Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân cú mèo hại rải rác. Bệnh vàng lá sinh lý hại nhẹ.

+ Trên ngô: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại rải rác

+ Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, hại nhẹ.

+ Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá hại rải rác.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

+ Trên lúa:

-         Chuột hại nhẹ – trung bình, cục bộ hại nặng.

-    Bệnh  khô vằn hại  nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm.

    -    Rầy các loại: Trứng tiếp tục nở và tích luỹ mật độ, rầy gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng.

    -    Bọ xít dài: tiếp tục di chuyển ra ruộng và đẻ trứng, gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa trỗ sớm.

     -    Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân cú mèo hại rải rác.

+ Trên ngô xuân: sâu ăn lá hại nhẹ.

+ Trên chè: rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ - trung bình.

·        Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

+ Trên lúa:

 -  Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh>10% dảnh hại, sử dụng thuốc : Aloannong 50SL, Vida 3SC, Validacin 5SC,... Phun kỹ vào gốc lúa. Bệnh nặng có thể phun lại lần 2 cách lần 1 từ 5 – 7 ngày.

- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp thủ công hoặc hoá học.

- Phun trừ ổ rầy có mật độ >1500con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Bassa 50EC, Superista 25EC, Actara 25WG...., lưu ý phun kỹ vào gốc lúa.

Người tập hợp:

Nguyễn Thị Thanh Nga

           TRẠM TRƯỞNG

           

 Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...