Thông báo sâu bệnh tuần 15 - trạm Việt Trì
Việt Trì - Tháng 4/2017

(Từ ngày 10/04/2017 đến ngày 16/04/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 220C; cao 260C, thấp 180C

Độ ẩm trung bình: 80%, Cao: 85%, Thấp: 75%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, Đêm không mưa, ngày trời nắng nhẹ; Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân trung: Diện tích: 420 ha; GĐST: Đòng già - trỗ.

* Lúa xuân muộn: Diện tích: 980 ha; GĐST:  Làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung (Đòng già - trỗ)

Bệnh khô vằn

5,3

28,5

1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1,8

1

Chuột

0,09

1,9

Rầy các loại

56

560

4,5

Rầy các loại (trứng)

5,2

80

Sâu đục thân

0,3

2,1

Lúa xuân muộn (Làm đòng)

Bệnh bạc lá

0,1

2,1

1

Bệnh khô vằn

3,9

20,7

1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1,7

1

Chuột

0,1

2

Rầy các loại

2,9

88

3,4

Sâu đục thân

0,06

1,9


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung (Đòng già- trỗ)

5,3

28,5

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1,8

Chuột

0,09

1,9

Rầy các loại

117

0

11

23

45

38

56

560

Rầy các loại (trứng)

5,2

80

Sâu đục thân

0,3

2,1

Bệnh bạc lá

Lúa xuân muộn (Làm đòng)

0,1

2,1

Bệnh khô vằn

3,9

20,7

Bệnh đạo ôn lá

0,1

1,7

Chuột

0,1

2

Rầy các loại

41

0

5

12

15

9

2,9

88

Sâu đục thân

0,06

1,9

V.               DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung (Đòng già - trỗ)

5,3

28,5

101,2

66,7

34,4

34,4

Kim Đức, Phượng Lâu, Sông Lô...

3

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn (Làm đòng)

3,9

20,7

133,1

98

35,1

35,1

Kim Đức, Phượng Lâu, Sông Lô...


VI. NHẬN XÉT

- Trên lúa xuân trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình. Chuột, đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân 2 chấm nhiễm nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

- Trên lúa xuân muộn: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình. Đạo ôn lá, bạc lá, rầy các loại, sâu đục thân 2 chấm nhiễm nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

 Trên lúa xuân trung, xuân muộn: Chuột nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên những diện tích lúa ven đồi, gò, bờ mương,…; Bệnh khô vằn phát sinh lây lan nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng; Bệnh đạo ôn, bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại tiếp tục phát sinh gây nhiễm nhẹ; sâu cuốn lá, sâu đục thân,… nhiễm nhẹ rải rác.

 VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Trên lúa xuân trung, xuân muộn: Tăng cường thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay các ổ bệnh, ruộng nhiễm bằng thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Thuốc Katana 20 SC, Fu – army 30 WP, Funhat 40 WP,.....). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, tuyệt đối không bón phân hóa học, không phun thuốc kích thích sinh trưởng và phân bón qua lá. Sử dụng các loại thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam để phòng trừ (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Novaba 68WP,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì. Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 4 - 5 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên phiến lá.

- Chuột: Sử dụng các loại bả diệt chuột sinh học, thuốc trừ chuột hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả, mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB) để diệt chuột.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...