Thông báo sâu bệnh tuần 13 - trạm Việt Trì
Việt Trì - Tháng 3/2017

(Từ ngày 27/03/2017 đến ngày 02/04/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 210C; cao 260C, thấp 170C

Độ ẩm trung bình: 75%, Cao: 85%, Thấp: 65%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, có mưa rào rải rác, ngày trời nắng nhẹ; Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa xuân trung: Diện tích: 420 ha; GĐST: Làm đòng - Đòng già, trỗ.

* Lúa xuân muộn: Diện tích: 980 ha; GĐST: Đứng cái – làm đòng.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung (Làm đòng - Đòng già, trỗ)

Bệnh khô vằn

2,7

17,9

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2,4

C1

Bệnh đốm sọc VK

0,05

1,6

C1

Chuột

0,4

4,3

Rầy các loại

4,8

160

Sâu đục thân 2 chấm

0,06

2,2

T3,4

Lúa xuân muộn (Đứng cái – làm đòng)

Bệnh khô vằn

1,4

16

C1,3

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2,6

C1

Chuột

0,3

3,8

Sâu đục thân cú mèo

0,03

2,1

T4


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung (LĐ - Đòng già, trỗ)

2,7

17,9

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2,4

Bệnh đốm sọc VK

0,05

1,6

Chuột

0,4

4,3

Rầy các loại

4,8

160

Sâu đục thân

17

3

6

8

0,06

2,2

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn (Đứng cái – làm đòng)

1,4

16

Bệnh đạo ôn lá

0,1

2,6

Chuột

0,3

3,8

Sâu đục thân cú mèo

12

3

9

0,03

2,1

V.               DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân trung (LĐ - Đòng già, trỗ)

2,7

17,9

35,9

35,9

Kim Đức, Hùng Lô, Phượng Lâu, Chu Hóa, Minh Nông..

2

Chuột

0,4

4,3

18,3

18,3

420

Kim Đức, Hùng Lô, Phượng Lâu, Chu Hóa, Minh Nông..

3

Khô vằn

Lúa xuân muộn (Đứng cái – làm đòng)

1,4

16

26,3

26,3

Hy Cương, Kim Đức, Phượng Lâu, Sông Lô, Thanh Đình, Dữu Lâu…

4

Chuột

0,3

3,8

53,4

53,4

871,6

871,6

Hy Cương, Kim Đức, Phượng Lâu, Sông Lô, Thanh Đình, Dữu Lâu…


VI. NHẬN XÉT

- Trên lúa xuân trung: Chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Đạo ôn lá, rầy các loại, sâu đục thân, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ rải rác. Bướm sâu đục thân 2 chấm xuất hiện rải rác

 - Trên lúa xuân muộn: Chuột, bệnh khô vằn hại nhẹ; Bệnh đạo ôn, sâu đục thân cú mèo hại nhẹ rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

 Trên lúa xuân trung, xuân muộn: Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa ven đồi, gò, bờ mương,…; Bệnh khô vằn phát sinh lây lan hại nhẹ đến trung bình; Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ; Rầy các loại, bệnh đốm sọc vi khuẩn sâu cuốn lá, sâu đục thân,… hại rải rác.

 VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Trên lúa xuân trung, xuân muộn: Tăng cường thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay các ổ bệnh, ruộng nhiễm bằng thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Thuốc Katana 20 SC, Fu – army 30 WP, Sieubem 777 WP, Funhat 40 WP,.....). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).\

- Chuột: Sử dụng các loại bả diệt chuột sinh học, thuốc trừ chuột hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả, mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB) để diệt chuột.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...