Thông báo sâu bệnh tuần 15
Toàn tỉnh - Tháng 4/2014

(Từ ngày 02/04/2014 đến ngày 09/04/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 24 - 260C, Cao 28 - 300C, Thấp 20 - 220C, 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng có mưa rải rác, trưa và chiều có nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân sớm

Diện tích: 1.135 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Lúa xuân trung

Diện tích: 8.922,8 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 26.566,8 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - Cuối đẻ

- Ngô xuân

Diện tích: 5.536,5 ha

Sinh trưởng:  6 lá – xoáy nõn

- Cây chè:

Diện tích: 15.600 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây ăn quả:

Diện tích: 1.487 ha

Sinh trưởng: Ra hoa – quả non

- Rừng trồng tập trung

Diện tích: 83.531,7 ha

Sinh trưởng: Phát triển thân cành

II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa:

- Chuột: Gây hại trên các trà lúa tại hầu hết các huyện, mức độ hại nhẹ  đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,4%, cao 4,0 - 7,6%, cục bộ 11,8 - 15,6% (Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông).

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,0%, cao 6,6 -  14,3%, cục bộ 20,6% (Cẩm Khê).

- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 2 -  5%, cục bộ 8% (Cẩm Khê, Tân Sơn).

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 -  1,6%, cao 8 - 14,3%.

- Sâu đục thân cú mèo, 5 vạch: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,5%, cao 2,2 -  6,4%.

- Ngoài ra: Rầy các loại, sâu cuốn lá, bọ trĩ, châu chấu hại nhẹ rải rác; Bọ xít đen xuất hiện rải rác trên các trà lúa.

2. Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ.

3. Trên cây chè:

- Bệnh phồng lá chè: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 4,7%, cao 10 - 16%, cục bộ 28 - 32% (Hạ Hoà, Thanh Sơn).

- Rầy xanh: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 2,5%, cao 7 - 12%.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 1 - 3%, cao 6 -  8%.

- Các đối tượng: Bệnh đốm nâu, bệnh thối búp, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ trên diện hẹp.

4. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, bệnh loét, nhện đỏ hại nhẹ trên cây bưởi; Bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên lúa:

- Chuột: Tiếp tục gia tăng và gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những chân ruộng cạn, ruộng ven làng, ven đồi gò,...

- Bệnh khô vằn: Tiếp tục lây lan và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, xanh tốt, bón nhiều đạm,....

- Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, có mưa nhỏ, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá phát triển và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ. Đặc biệt lưu ý trên các giống nếp, Xi23, X21, KD18, HT, NƯ838,... ; các ruộng lúa xanh tốt, bón nhiều đạm.

- Ngoài ra: Bọ trĩ, rầy các loại, sâu cuốn lá, sâu  đục thân, ruồi đục nõn gây hại nhẹ.

2. Trên ngô xuân: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, sâu ăn lá, sâu đục thân gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè: Bệnh phồng lá chè, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.

5. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, bệnh chảy gôm, nhện đỏ, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải.

IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc Katana 20SC, Bemsuper 75WP, Fuji - one 40WP, New Hinosan 30EC, Fu-army 30WP,... phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ bệnh hại trên 20% sử dụng các loại thuốc như Cavil 50WP, Lervil 5SC, Anvil 5SC, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng một trong các loại thuốc như Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP, ... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu đục thân: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20% sử dụng thuốc Finico 800WG... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì hoặc thuốc Rigell 3GR rắc theo hướng dẫn trên bao bì.

3. Trên chè:

- Bệnh phồng lá chè: Khi  tỷ lệ lá hại trên 30% sử  dụng một trong các loại thuốc Manage 5 WP, Stifano 5.5SL, … để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ  trên vỏ bao bì.

- Rầy xanh: Khi  tỷ lệ búp hại trên 10% sử  dụng một trong các loại thuốc Midan 10WP, Sectox 100WP, Sadamir 200WP, Shepatin 36EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bọ xít muỗi: Khi  tỷ lệ búp hại trên 10% sử  dụng một trong các loại thuốc Midan 10WP, Pertox 5EC, Trebon10EC,... phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Bọ cánh tơ: Khi  tỷ lệ búp hại trên 10% sử  dụng một trong các loại thuốc Midan10WP, Catex 3.6EC, Sutin 5EC, Dylan 2 EC, Actamec 40EC,  …để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

* Ngoài ra: Theo dõi  chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: KT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Phạm Văn Hiển

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...