I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 21 - 230C, Cao 25 - 270C, Thấp 17 - 190C,
Nhận xét khác: Trong kỳ, trời nhiều mây, âm u, đêm và sáng có mưa nhỏ rải rác, trời rét. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm
|
Diện tích: 1.135 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ
|
- Lúa xuân trung
|
Diện tích: 8.922,8 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 24.918 ha
|
Sinh trưởng: Bén rễ - Hồi xanh
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 1.428ha
|
Sinh trưởng: PTTL - thu hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 2.326,3ha
|
Sinh trưởng: 3 - 6 lá
|
- Cây chè:
|
Diện tích: 15.600 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây ăn quả:
|
Diện tích: 1.487 ha
|
Sinh trưởng: Nảy lộc
|
- Rừng trồng tập trung
|
Diện tích: 83.531,7 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển thân cành
|
II, NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa:
- Bệnh nghẹt rễ sinh lý: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; tỷ lệ hại phổ biến 2,5 – 7,4%, cao 20 - 30%, cục bộ 45 – 56% (Tam Nông, Hạ Hoà).
- Bệnh vàng lá sinh lý: Hại nhẹ đến trung bình; tỷ lệ hại phổ biến 3,4 – 10%, cao 20 – 33,3%.
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ; mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1 - 3 con/m2.
Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, chuột hại rải rác.
2. Trên rau: Các đối tượng: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, sương mai, đốm vòng gây hại nhẹ.
3. Trên ngô xuân: Bệnh sinh lý, chuột, sâu xám hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, bệnh phồng lá chè gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, rệp muội, sâu vẽ bùa gây hại nhẹ trên cây bưởi; Bọ xí nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
III, DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên lúa:
- Bệnh sinh lý: Trong điều kiện thời tiết có rét đậm, rét hại kéo dài bệnh tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Ốc bươu vàng: Tiếp tục hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa trũng nước.
- Ngoài ra: Bọ trĩ, ruồi đục nõn, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu ăn lá, bệnh sinh lý gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.
4. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh phồng lá chè, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, rệp muội, sâu vẽ bùa hại nhẹ trên cây bưởi; Nhện lông nhung, bọ xít nâu hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
IV, ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa: Khi thời tiết ấm tiến hành chăm sóc, bón phân làm cỏ sục bùn tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng phát triển tốt và hạn chế bệnh sinh lý. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc Boxer 15GR; StarPumPer 800WP; Clodansuper 700 WP; Mossade 700WP, ... phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: DANA 08 - Siêu lân, Sogan; Nếu ruộng bị nặng sử dung thuốc Antracol 70WP, Hydrophos, … phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên ngô: Phun trừ các ổ sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì; Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
4. Trên chè: Phun trừ những diện tích nhiễm sâu bệnh bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng phòng trừ, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp và phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng Trồng trọt Sở NN& PTNT (b/c);
- Lưu: KT.
|
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Phạm Văn Hiển
|