I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết :
- Nhiệt độ: Trung bình: 220C; Cao: 30 0C; Thấp: 180C.
- Nhận xét khác: Trời nắng ấm, có mưa xen kẽ, đêm rét và sáng nhiều sương, các loại cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :
- Lúa: Vụ chiêm xuân ; Diện tích: 2238,5 ha, trong đó:
+ Trà muộn: Diện tích: 2238,5 ha; Giống: Lai + thuần; GĐST: Bén rễ hồi xanh đẻ nhánh.
Thời gian gieo: 10 -20/1; Thời gian cấy: 5 -30/2.
- Ngô: Diện tích: 189,5 ha ; Giống: Lai ; GĐST: Mới trồng và cây con
- Rau: Vụ: Chiêm xuân; Diện tích: 96 ha, các loại; GĐST:
- Lạc: Diện tÝch 512,2 ha; GĐST: Mới trồng và c©y con
- Chè: Diện tích: 1376 ha ; Giống: Lai + TDu ; GĐST: Phát triển búp L1
- Cây đỗ tương : Diện tích: 82,7 ha; Giống: DT84 ; GĐST: Cây con và 4- 6 lá thật
- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 1892 ha ; Giống: Keo + B.đàn ; GĐST:
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI:
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
2238.5
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
0.45
|
18.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
0.685
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
0.628
|
8.30
|
223.85
|
223.85
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Chè
|
1376
|
Rầy xanh
|
0.425
|
6.00
|
137.60
|
137.60
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
0.075
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu tương
|
82.7
|
Chuột
|
RR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xám
|
0.088
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT :
* Tình hình sinh vật gây hại :
- Trên lúa: Chuột gây hại nhẹ. Ngoài ra, Bướm CLN, Khô vằn, Rầy các loại, suất hiện rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, gây hại
- Trên đỗ tương: Chuột , sâu xám, gây hại rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa:, CLN, Rầy, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến cục bộ hại trung bình.
- Trên đỗ tương, sâu xám , sâu cuốn lá, chuột tiếp tục gây hại nhẹ rải rác đến cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh trên cây trồng để có những cảnh báo kịp thời. Đối với Bệnh khô vằn trên lúa với tỷ lệ > 20% số dảnh sử dụng thuốc Tiltsuper 300EC, Validacin 5SL, Lervil 5SC…., phun kỹ theo hướng dẫn trên vỏ bao bì,…
Người tập hợp:
Lương Trung Sơn
|
TRẠM TRƯỞNG
(đã ký)
Phùng Hữu Quý
|