Thông báo sâu bệnh tuần 01
Thanh Sơn - Tháng 1/2014

(Từ ngày 30/12/2013 đến ngày 05/01/2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình:  22-240C; Cao: 25-280C; Thấp: 13-160C

Độ ẩm trung bình: ...........................Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………................

  Nhận xét khác: Trong tuần trời rét, sáng sớm có sương mù nhẹ ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của cây trồng.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

+ Chè Kinh doanh: diện tích 2500 ha:  Đốn

+ Cây ngô đông:  Diện tích: 977 ha; Giống:  4300, C919, ..... ; GĐST:  Chín sữa - chín sáp.

+ Cây rau: Diện tích: 365 ha. GĐST: mới trồng -  phát triển thân lá – thu hoạch.

+ Cây khoai tây: Diện tích: 42,6ha; GĐST: Phát triển củ - thu hoạch

+ Cây lâm nghiệp: Diện tích: 80167ha; GĐST: phát triển thân cành

BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2,%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Ngô

(Chín sữa - chín sáp)

Bệnh khô vằn

0.567

10.00

C1,3

Rệp cờ

1.00

20.00

C1

Rau cải

(Phát triển thân lá – thu hoạch)

Bệnh đốm vòng

7.00

40.00

C1,3

Bệnh sương mai

11.833

120.00

C3

Sâu xanh

0.367

6.00


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng

số cá

thể

điều

tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

11

22

33

44

55

66

NN

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

Bệnh khô vằn

Ngô

(Chín sữa - chín sáp)

X

XX

0.567

10.00

Rệp cờ

X

1.00

20.00

Bệnh đốm vòng

Rau cải

(Phát triển thân lá – thu hoạch)

X

XX

7.00

40.00

Bệnh sương mai

XX

11.833

120.00

Sâu xanh

0.367

6.00

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ  SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 30 tháng 12 năm 2013 đến ngày 05 tháng 1 năm 2014) 

Ssố thứ tự

Tên dịch

hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Ngô

(Chín sữa - chín sáp)

0.567

10.00

12.721

12.721

-

R

2

Rệp cờ

1.00

20.00

18.828

18.828

H

5

Bệnh đốm vòng

Rau cải
(Phát triển thân lá – thu hoạch)

7.00

40.00

69.682

69.682

-

26.545

R

6

Bệnh sương mai

11.833

120.00

126.091

119.455

6.636

-

33.182

R

7

Sâu xanh

0.367

6.00

39.818

39.818

+

R

8

9


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: 

 * Tình hình sinh vật gây hại :

+ Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn, rệp cờ  hại nhẹ trên các diện tích ngô trồng muộn chăm sóc kém.

+ Trên rau:

- Bệnh sương mai, Bệnh đốm vòng hại nhẹ - trung bình, bệnh sương mai hại cục bộ nặng trên su hào, bắp cải.

- Sâu xanh hại nhẹ.

Ngoài ra: Sâu đục quả hại nhẹ trên đậu đỗ, cà chua. 

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới:

+ Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn, nhẹ - TB trên diện tích ngô trồng muộn chăm sóc kém. Rệp muội hại nhẹ, cục bộ trung bình trên ngô trồng muộn

+ Trên rau:

- Bệnh sương mai, đốm vòng hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu xanh hại nhẹ.

Ngoài ra sâu đục quả hại nhẹ trên đậu đỗ, cà chua. Bọ nhảy, rệp hại nhẹ, cục bộ trung bình.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC, Validacin 5L, Vida 3SC,  ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Rệp cờ: Khi ruộng có tỷ lệ hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400 EC, Trebon 10 EC, Fastac 5EC, Bassa 50 EC,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên rau: 

- Sâu xanh: khi mật độ sâu từ 6con /m2 sử dụng Silsau 1.8EC, 3.6 EC; Ratoin 1.0EC, 5WDG; Tập Kỳ 1.8 EC; Shertin 1.8EC, 3.6EC,...Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Các loại thuốc trên sẽ trử cả sâu tơ, sâu khoang và rệp.

- Bệnh sương mai: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Score 250EC, Ridomil gold 68WP, ... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh đốm vòng: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc như phòng trừ bệnh sương mai.

Phun phòng trừ các đối tượng khác khi có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng  bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây chè: Tiến hành đốn chè qua đông và bón phân cho chè theo đúng kỹ thuật

                           Người tập hợp

Nguyễn Thị Hương Giang

Ngày 31 tháng 12 năm 2013

Trạm trưởng

(Đã Ký)

Nguyễn Thị Hải

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...