I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 200C, Cao 22 - 230C, Thấp 15 - 160C.
Nhận xét khác: Trong kỳ, trưa chiều ngày trời nắng, đêm và sáng có sương mù nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Mạ chiêm xuân | Diện tích: 139,3 ha | Sinh trưởng: Mới gieo - 4 lá |
- Cây ngô đông | Diện tích: 8.898,7 ha | Sinh trưởng: Chín - thu hoạch |
- Cây rau | Diện tích: 4651,0 ha | Sinh trưởng: Phát triển thân lá - thu hoạch |
- Cây bưởi: | Diện tích: 2.079,3 ha | Sinh trưởng: Thu hoạch |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên mạ chiêm xuân:
Bệnh sinh lý, bọ trĩ, chuột, rầy các loại, ốc bươu vàng gây hại rải rác.
2. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại các huyện Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,1%, cao 7 - 16,7%.
- Chuột: Gây hại nhẹ tại Tam Nông, Thanh Thủy. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,5%, cao 3 - 3,3%.
- Bệnh đốm lá lớn: Gây hại nhẹ tại Thanh Ba, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,1%, cao 18 - 22%.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Rệp cờ gây hại rải rác.
3. Trên rau:
- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình; mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 - 6 con/m2.
- Bọ nhảy: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Việt Trì, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Phú Thọ. Mật độ phổ biến 1 - 4 con/m2, cao 8 - 20 con/m2.
- Ngoài ra: Bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, rệp gây hại nhẹ. Sâu tơ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Bệnh loét, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên mạ xuân: Trong điều kiện thời tiết rét đậm kéo dài, bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và gây hại trên các ruộng mạ mới gieo, mạ không che phủ ni lông; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.
2. Trên ngô: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ trên những diện tích ngô trồng muộn. Rệp hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rệp, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Các đối tượng bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp sáp hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân: Gieo mạ đúng khung lịch thời vụ, không gieo quá dày, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục, phân lân, giữ đủ nước trong ruộng mạ. Theo dõi diễn biến thời tiết, chủ động phòng chống rét cho mạ bằng cách che phủ nilon. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô đông: Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô trồng muộn có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô. Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên rau: Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM). Chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả. Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - LĐCC; - Lưu: KT. | CHI CỤC TRƯỞNG
(đã kỹ) Phan Văn Đạo |