Thông báo sâu bệnh kỳ 51
Toàn tỉnh - Tháng 12/2015

(Từ ngày 10/12/2015 đến ngày 16/12/2015)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 18 - 200C, Cao 22 - 240C, Thấp 14 - 16 0C,

Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời lạnh và rét, trưa chiều hửng nắng, đêm và sáng có sương mù rải rác, đôi khi có mưa rào nhẹ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Ngô đông

Diện tích: 8.898,7 ha

Sinh trưởng: Chín sữa - Thu hoạch

- Rau

Diện tích: 4.753,8

Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL

- Chè:

Diện tích: 16.781,6 ha

Sinh trưởng: Tận thu - đốn

- Cây bưởi:

Diện tích: 2.079,3 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả - thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô đông:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 3,9%, cao 8,0 - 18%.

- Bệnh đốm lá lớn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Thanh ba, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 2,7%, cao 18,0 - 22,0%.

- Sâu đục thân, đục bắp: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Thanh Thủy, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Sơn, Thanh Ba, Việt Trì, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,6%, cao 3,3 - 12,0%.

- Chuột: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Hạ Hòa, Phù Ninh, Tam Nông, Việt Trì, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Thủy. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 2 - 6,6%.

- Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ ...  hại rải rác.

2. Trên cây rau:

- Sâu tơ: Phát sinh và và gây hại tại Phù Ninh, Việt Trì, Hạ Hòa, Lâm Thao; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại Phù Ninh. Mật độ phổ biến 1 - 5 con/m2, cao 10 - 20 con/m2, cục bộ 80 con/m2.

- Bọ nhảy: Phát sinh và và gây hại trên cây rau cải tại Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 2 - 9 con/m2, cao 20 - 34 con/m2.

- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại nhẹ trên cây rau cải tại Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Hạ Hòa, Phú Thọ. Mật độ phổ biến 1 - 2 con/m2, cao 3 - 5 con/m2.

- Bệnh sương mai: Phát sinh và gây hại nhẹ trên cây rau cải tại Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Việt Trì. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,8%, cao 4,0 - 7,0%.

- Ngoài ra: Bệnh thối nhũn, bệnh đốm vòng hại nhẹ. Rệp ... hại rải rác trên rau cải.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 %, cao 5,0%.

- Ngoài ra: Rầy xanh, bọ cánh tơ,  ... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

Bệnh chảy gôm, bệnh loét, rệp sáp, sâu vẽ bùa hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

5. Cây lâm nghiệp:

Bệnh khô lá, sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:

1. Trên ngô: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ đến trung bình. Bệnh gỉ sắt hại nhẹ. Sâu cắn lá, rệp hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Rệp, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Các đối tượng bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu vẽ bùa, rệp sáp  hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.

5. Cây Lâm nghiệp:

Bệnh khô lá, sâu ăn lá, mối hại gốc hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Sâu đục thân, đục bắp: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá  bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ:  Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.

- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, ... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên rau: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên cây chè: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.

* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, cây lâm nghiệp. Phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- LĐCC;

- Lưu: KT.

CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)

Phan Văn Đạo

Các thông báo sâu bệnh khác
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Toàn tỉnh
Loading...