I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 30 - 320C, 22 - 24 0C,
Nhận xét khác: Trong kỳ ngày trời nắng, đêm và sáng trời lạnh có sương mù rải rác, đôi lúc có mưa. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:
- Ngô đông | Diện tích: 8.840 ha | Sinh trưởng: Xoáy nõn - Làm hạt |
- Rau | Diện tích: 4.651,0 | Sinh trưởng: Mới trồng - PTTL |
- Chè: | Diện tích: 16.781,6 ha | Sinh trưởng: Phát triển búp - thu hoạch |
- Cây bưởi: | Diện tích: 2.079,3 ha | Sinh trưởng: Phát triển quả - thu hoạch |
- Đậu tương: | Diện tích: 67,2 ha | Sinh trưởng: Quả non - chín |
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại tại tất cả các huyện, thành, thị; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 5,5%, cao 10,0 - 26,7%.
- Bệnh đốm lá lớn: Phát sinh và gây hại nhẹ tại Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 3,5 - 8,0%, cao 15,0 - 28,0%.
- Sâu đục thân, đục bắp: Phát sinh và gây hại tại Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba, Việt Trì, Yên Lập; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,1%, cao 6,6 - 20,0%.
- Ngoài ra: Bệnh gỉ sắt, chuột, sâu cắn lá, bệnh đốm lá nhỏ, rệp cờ, ... hại rải rác.
2. Trên cây rau:
- Bọ nhảy: Phát sinh và và gây hại trên cây rau cải tại Lâm Thao, Phù Ninh, Việt Trì, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 2 - 7 con/m2, cao 9 - 27 con/m2.
- Sâu xanh: Phát sinh và gây hại trên cây rau cải tại Cẩm Khê, Lâm Thao, Phù Ninh, Thanh Sơn, Việt Trì, Hạ Hòa, Phú Thọ; mức độ hại nhẹ đến trung bình. Mật độ phổ biến 1 - 3 con/m2, cao 5 - 12 con/m2.
- Rệp: Phát sinh và gây hại nhẹ trên cây rau cải tại Phù Ninh, Thanh Sơn, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,5%, cao 6,6 - 17,2%.
- Bệnh sương mai: Phát sinh và gây hại nhẹ trên cây rau cải tại Thanh Sơn, Việt Trì. Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 1,3%, cao 5,0 - 18,0%.
- Ngoài ra: Bệnh thối nhũn, sâu khoang, sâu tơ, ... hại rải rác trên rau cải.
3. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 2,8%, cao 3,0 - 10,0%.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,2%, cao 3,0 - 10,0%.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,8%, cao 4,0 - 8,0%.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,5%, cao 5,0 - 10,0%.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, bệnh đốm xám,... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Bệnh chảy gôm, bệnh loét, rệp sáp, nhện đỏ, ruồi đục quả hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI:
1. Trên ngô: Sâu đục thân, bệnh đốm lá, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình. Sâu cắn lá, chuột, bệnh gỉ sắt, rệp cờ hại nhẹ. Bệnh sinh lý, châu chấu hại rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Rệp, sâu khoang, bệnh sương mai, bệnh đốm vòng hại nhẹ. Bệnh thối nhũn hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ, bệnh thối búp gây hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Các đối tượng nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, ruồi đục quả hại rải rác trên cây bưởi. Bệnh thán thư, nhện lông nhung gây hại rải rác trên cây nhãn vải.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên ngô đông: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên ngô.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn trên ngô (Ví dụ: Valivithaco 5SL, Tilt Super 300EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu đục thân, đục bắp: Khi ruộng có trên 20% cây bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu đục thân ngô (Ví dụ: Finico 800 WG, Reagt 800WG, Kuraba WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có trên 30% lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh đốm lá ngô (Ví dụ: Ridomil Gold 68WG, Antracol 70WP,...). Pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Ngoài ra: Theo dõi các đối tượng rệp cờ, sâu cắn lá, ... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, bón phân đầy đủ cân đối, trồng cây che bóng với mật độ hợp lý. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng đối tượng đăng ký trên chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè (Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ rầy xanh trên chè (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, ...). Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám.
* Ngoài ra: Theo dõi chặt chẽ sâu bệnh trên cây ăn quả, phun trừ các ổ sâu bệnh đến ngưỡng kịp thời./.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - LĐCC; - Lưu: KT. | CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Phan Văn Đạo |