I . TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 9/2015:
1. Trên lúa
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6 phát sinh và gây hại đầu tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh khô vằn: Phát sinh gây hại trên diện rộng ở hầu hết các xã, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tỷ lệ hại phổ biến 8 - 10%, cao 10 - 15%, cục bộ 20 - 25%. Cá biệt trên 30%.
- Rầy các loại: Tích lũy mật độ và gây hại nhẹ. Mật độ phổ biến 200 – 400 con/m2, cao 600 – 800 con/m2.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:Tỷ lệ hại phổ biến 2 - 6%, cao 6 - 8%, cục bộ trên 10%.
- Chuột: Phát sinh và gây hại tại tất cả các xã; mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ.
2. Trên chè:
- Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ đến trung bình. Cục bộ ổ nặng.
3. Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh thán thư, sâu ăn lá gây hại trên cây keo, bạch đàn.
II. DỰ BÁO SÂU BỆNH HẠI THÁNG 10/2015:
1. Trên ngô đông:
- Bệnh sinh lý: Xuất hiện trên ngô mới trồng, trên chân ruộng vàn thấp, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Sâu xám: Gây hại trên cây ngô giai đoạn mới trồng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.
- Ngoài ra: Sâu đục thân, châu chấu, sâu ăn lá, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy,bọ trĩ, bệnh thối nhũn gây hại nhẹ đến trung bình trên rau họ thập tự. Ngoài ra, rệp muội phát sinh gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết khô hanh.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá, mối hại gốc gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn, bồ đề.
III. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ:
1. Trên ngô:
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng có trên 20% cây bị bệnh, có thể sử dụng các loại phân bón quá lá (Komix, Antonik, Đầu trâu...) phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì, hoặc có thể sử dụng phân Supe lân (5kg/sào) ngâm nước, pha loãng tưới để giúp cây phát triển bộ rễ, nhanh hồi phục.
- Sâu xám: Áp dụng biện pháp thủ công bắt sâu vào buổi sáng sớm, hoặc buổi tối khi sâu lên ăn hoặc chưa chui xuống đất. Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây bị hại có thể sử dụng các loại thuốc đặc hiệu trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu xám trên ngô để phòng trừ. Pha và phun theo hướng dẫn sử dụng ghi trên bao bì.
2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly theo từng loại thuốc khi phun.
- Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng một trong các loại thuốc đăng ký sử dụng cho chè trong nhóm hoạt chất Abamectin (ví dụ như thuốc: Aremec 36EC, Kuraba 3.6EC, Catex 3.6 EC, Shepatin 36 EC...), Emamectin benzoate (ví dụ như một số loại thuốc: Dylan 2EC, 10WG, Golnitor 10 EC,20 EC, 36WG,...) ...; pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Fenpyroximate, Abamectin, Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis...(Ví dụ: Ortus 5SC, Catex 1.8EC, 3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, ...); pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Buprofezin, Isoprocarb, Abamectin, Emamectin benzoate...(Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Superista 25EC, ...); pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất: Etofenprox, Emamectin benzoate...(Ví dụ: Trebon 10EC, Dylan 2 EC, ...); pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh đốm nâu, đốm xám.
4. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn, bồ đề./.
* Lưu ý: Đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng ghi trên vỏ bao bì trước khi sử dụng các loại thuốc.
Nơi nhận:
- TTHU-HĐND (B/c);
- Chủ Tịch, các PCT UBND ( B/c);
- Chi cục BVTV Phú Thọ (B/c);
- Các CQ: Văn Phòng HĐND-UBND;
Phòng NN&PTNT, Trạm KN, Đài TT-TH;
- UBND các xã, TT ;
- Lưu CQ; |
TRẠM TRƯỞNG
Đã ký
Nguyễn Văn Minh |