VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại 17/17 xã, thị trấn.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, các xã chú ý: Hưng Long, Thị trấn Yên Lập, Đồng Thịnh, Xuân Viên…
- Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại 17/17 xã, thị trấn.
- Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác 17/17 xã, thị trấn.
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
* Trên chè:
- Bọ xít muỗi, Rầy xanh, bệnh đốm nâu, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...
2. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Bệnh khô vằn phát sinh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh lây lan gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết mưa bão, bệnh gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rầy các loại tích lũy mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
- Ngoài ra chuột, sâu đục thân, châu chấu, bọ xít.... gây hại nhẹ đến trung bình
* Trên chè:
- Rầy xanh, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn...
3. Biện pháp phòng trừ:
* Trên Lúa:
- Khi các đối tượng sâu bệnh hại đến ngưỡng; sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục để tiến hành phòng trừ.
- Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
* Trên chè:
- Khi tỷ lệ hại đến ngưỡng. Áp dụng các biện pháp tổng hợp: Như vệ sinh nương chè phát sạch cỏ dại bụi rậm, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè để phòng trừ.
* Trên cây lâm nghiệp:
- Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn.
Người tập hợp
Đỗ Thị Phương Loan |
TRẠM TRƯỞNG
( Đã ký)
Nguyễn Văn Minh |
Các thông báo sâu bệnh khác
|