IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 20 đến ngày 26 tháng 7 năm 2015)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tên dịch hại |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
Lúa mùa sớm |
Chuột |
0.6 |
5.8 |
25.4 |
25.4 |
|
|
|
|
Hẹp |
Lúa mùa trung |
Chuột |
0.4 |
5.3 |
58.4 |
58.4 |
|
|
|
|
Hẹp |
Chè |
Bọ xít muỗi |
0.6 |
4.5 |
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh |
0.9 |
7.1 |
20.6 |
20.6 |
|
|
|
20.6 |
Hẹp |
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: 1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa mùa: Cuối đẻ nhánh – đứng cái. Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đang ra rộ và đẻ trứng, sâu non sẽ nở rộ và gây hại từ 28/7 trở đi, dự kiến thời gian phòng trừ tốt nhất đối sâu cuốn lá nhỏ là từ 28/7 đến 2/8. Chuột gây hại nhẹ - trung bình. Ngoài ra có: rầy các loại, sâu đục thân 2 chấm, bệnh sinh lý gây hại rải rác. Bọ xít dài bắt đầu di chuyển từ bụi cây ra ruộng gây hại nhẹ.
- Trên Ngô: 10 lá - xoáy nõn, bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, bọ xít muỗi gây hại nhẹ.
2. Biện pháp xử lý:
2.1. Trên lúa:
*Biện pháp chăm sóc: Bón phân đón đòng cho trà lúa mùa sớm.
* Biện pháp phòng trừ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng có mật độ sâu non từ 20 con/m2 trở lên (giai đoạn đứng cái - làm đòng); từ 50 con/m2 trở lên(giai đoạn đẻ nhánh), sử dụng một trong các loại thuốc; Tasieu 5WG , Dylan 10WG, Rigell 800 WG,....
- Bệnh sinh lý: Khi phát hiện bệnh sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan Siêu ra rễ, XO Siêu lân. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Hydrophos, ...
- Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh như: Sâu đục thân, rầy các loại, bọ xít dài.... Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
2.2. Trên Ngô: Theo dõi, phòng trừ bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn khi đến ngưỡng.
2.3. Trên chè:
Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè. Thu hái chè khi đã đảm bảo thời gian cách ly.
- Rầy xanh: Phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Reasgant 3.6EC, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Superista 25EC,...;.
- Bọ xít muỗi: Phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng các loại thuốc: Trebon 10EC, Dylan 2 EC,...;
* Ngoài ra: Chú ý theo dõi và phòng trừ kịp thời bệnh thối búp, đốm xám, đốm nâu.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa mùa: Sâu non sâu cuốn lá nhỏ nở rộ và gây hại trung bình – nặng, cục bộ rất nặng nếu không phòng trừ kịp thời có thể gây trắng lá hoàn toàn. Chuột, bệnh sinh lý tiếp tục hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Rầy các loại, sâu đục thân hại nhẹ.
- Trên ngô: Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, rệp cờ gây hại nhẹ
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu gây hại nhẹ, cục bộ hại TB - nặng.
Người tập hợp
Nguyễn Thị ngọc Ánh |
P.TRƯỞNG TRẠM
PHỤ TRÁCH TRẠM
Lương Trung Sơn |
Các thông báo sâu bệnh khác
|