CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ TRẠM BVTV THANH SƠN Số: 08/TB-BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh Sơn, ngày 07 tháng 07 năm 2017 |
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 06/2017
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 07/2017
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 06/2017:
1. Trên mạ mùa: Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ rải rác.
2. Trên lúa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ, cục bộ ruộng trung bình. Mật độ trung bình 0,2 - 1,0 con/m2, cao 1,5 - 2 con/m2, cục bộ ruộng 6,0 - 10 con/m2 (Thạch Khoán). Diện tích nhiễm nhẹ 30 ha.
- Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại rải rác.
3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ, tỷ lệ hại phổ biến 2 - 5%, cao 6 - 10%. Diện tích nhiễm 312,2 ha.
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ - trung bình, tỷ lệ hại phổ biến 5 - 10%, cao 18 - 22%. Tổng diện tích nhiễm 648,18 ha, trong đó nhiễm nhẹ 500 ha, nhiễm trung bình 148,18 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,18 ha.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm 484,15 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại phổ biến 2 - 5,0%, cao 8,0 - 10%. Diện tích nhiễm 351,82 ha.
- Bệnh thối búp: Gây hại nhẹ; tỷ lệ hại trung bình 2 - 4% cao 8,0%. Diện tích nhiễm 164,0 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ, bệnh loét, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, rệp phát sinh gây hại nhẹ rải rác trên bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Bệnh đốm lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 07/2017:
1. Trên lúa mùa:
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình.
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Sâu cuốn là nhỏ gây hại nhẹ.
- Ngoài ra: Rầy các loại tích lũy mật độ và gây hại nhẹ rải rác. Sâu đục thân, chuột hại cục bộ.
2. Trên cây ngô hè: Sâu xám, sâu ăn lá, sùng đất, chuột hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại nhẹ- trung bìn. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ rải rác.
4. Trên cây bưởi: Nhện đỏ, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại nhẹ.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh khô lá, bệnh chết ngược, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT:
1. Trên lúa mùa: Áp dụng kỹ thuật cấy SRI chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm ngay sau khi lúa bén rễ hồi xanh. Đối với sâu bệnh hại, các xã, thị trấn chỉ đạo tổ khuyến nông thường xuyên thăm đồng phát hiện các đối tượng sâu bệnh hại, áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM, đặc biệt lưu ý các đối tượng sau:
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng ốc. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2 hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, ...
- Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG Alocbale 40EC, F16 600EC, Virtako 1.5GR,...).
2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL, Rufast 3EC,…
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG), ...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN - Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....
- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...
- Nhện đỏ: : Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 4.0EC, Altivi 0.3EC; Superrex 73EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Proclaim 1.9EC, Feat 25EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC, SK Enspray 99EC, Citrole 96.3EC,…
- Sâu vẽ bùa: Khi cây có trên 20% lá bị hại giai đoạn ra lộc, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Brightin 1.8EC, Kuraba WP, Chip 100 SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Novimec 1.8EC, Fimex 36EC, Soka 24.5EC, Altivi 0.3EC, Trutat 0.32EC, Dantotsu 16 SG, Dylan 2EC, Eagle 5EC, Emaben 2.0EC,…
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - Chi cục BVTV (b/c); - UBND huyện (b/c); - Phòng NN&PTNT huyện (p/h); - UBND các xã và thị trấn (t/h); - Đài TT huyện (đưa tin); - Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX. - Lưu. bvtv. | TRẠM TRƯỞNG Đinh Thanh Bình
|
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH | (Từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 đến ngày 30 tháng 6 năm 2017) | | TT | Đối tượng | Cây trồng | Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố | Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ | TB | Nặng | Mất trắng | 1 | Ốc bươu vàng | Lúa | 0,3-2 | | 30,00 | 30,00 | | | | + 25,7 | | Thạch Khoán, Cự Thắng, Địch Quả, Võ Miếu,... | 2 | Bọ cánh tơ | Chè | 2-10 | | 312,20 | 312,20 | | | | - 171,90 | | Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả | 3 | Nhện đỏ | 5-18 | 22 | 648,18 | 500,00 | 148,18 | | | + 148,18 | 148,18 | Võ Miếu, Địch Quả | 4 | Rầy xanh | 2-10 | | 484,15 | 484,15 | | | | + 148,25 | | Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả | 5 | Bọ xít muỗi | 2-10 | | 351,82 | 351,82 | | | | | | Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả | 6 | Bệnh thối búp | 4-8 | | 164,02 | 164,02 | | | | | | Thục Luyện, Võ Miếu, Địch Quả | |