I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2009:
1. Thời tiết: Đầu tháng, do ảnh hưởng của cơn bão số 1 có mưa nhỏ kéo dài. Giữa và cuối tháng, ngày trời nắng nóng có mưa rào và dông rải rác. Nhiệt độ trung bình 26 - 280C, cao 32 - 340C, thấp 21 - 23oC. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng:
- Lúa chiêm xuân: Chắc xanh, chín - thu hoạch.
- Ngô xuân: Chín sáp - thu hoạch.
- Chè kinh doanh: Phát triển búp.
- Cây lâm nghiệp: Phát triển thân, tán.
3. Tình hình sâu bệnh:
a,Trên lúa chiêm xuân:
- Rầy nâu, rầy lưng trắng: Hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy chòm, ổ. Diện tích nhiễm 4.532,5 ha, trong đó nhiễm nhẹ 2.827,4 ha, nhiễm trung bình 1.118,3 ha, nhiễm nặng 584,8 ha, thiệt hại trên 70% năng suất là 2 ha. Diện tích phòng trừ 3.859,7 ha, trong đó diện tích phun 1 lần là 3.389,2 ha, diện tích phun 2 lần là 470,5 ha.
- Bệnh khô vằn: Gây hại trên các trà, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 6.455,3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 3.632,6 ha, nhiễm trung bình 2.086,2 ha, nhiễm nặng 736,5 ha. Diện tích phòng trừ 7.147,8 ha, trong đó diện tích phun 1 lần là 6.578,1 ha, diện tích phun 2 lần là 569,7 ha.
- Bệnh bạc lá: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 567,3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 523,3 ha, nhiễm trung bình 18 ha, nhiễm nặng 26 ha. Diện tích phòng trừ 479,2 ha, trong đó diện tích phun 1 lần là 461,2 ha, diện tích phun 2 lần là 18 ha.
- Bọ xít dài: Gây hại trên trà lúa xuân muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 667,3 ha, trong đó nhiễm nhẹ 611,8 ha, nhiễm trung bình 30 ha, nhiễm nặng 15,5 ha. Diện tích phòng trừ 758,3 ha.
- Chuột: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm 1.352,6 ha, trong đó nhiễm nhẹ 758 ha, nhiễm trung bình 306,8 ha, nhiễm nặng 287,8 ha. Diện tích phòng trừ 67 ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Gây hại cục bộ trên diện hẹp. Diện tích nhiễm 66 ha, trong đó nhiễm nhẹ 52 ha, nhiễm trung bình 9 ha, nhiễm nặng 5 ha. Diện tích phòng trừ 15 ha.
- Ngoài ra: Châu chấu, sâu đục thân hại rải rác.
b,Trên ngô: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu đục thân, chuột gây hại nhẹ.
c, Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình.
- Diện tích nhiễm rầy xanh là 1.965,6 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.623 ha, nhiễm trung bình 325,6 ha, nhiễm nặng 17 ha. Diện tích phòng trừ 457 ha.
- Diện tích nhiễm bọ xít muỗi là 2.085,6 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.658,6 ha, nhiễm trung bình 412 ha, nhiễm nặng 15 ha. Diện tích phòng trừ 582,9 ha.
- Diện tích nhiễm bọ cánh tơ là 948,1 ha, trong đó nhiễm nhẹ 921,1 ha, nhiễm trung bình 27 ha. Diện tích phòng trừ 125 ha.
- Diện tích nhiễm nhện đỏ là 85 ha, trong đó nhiễm nhẹ 80ha, nhiễm trung bình 5 ha.
g, Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, sâu ăn lá, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải. Bệnh đốm lá hại nhẹ trên cây hồng.
h, Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. Châu chấu gây hại cục bộ trên tre, mai, luồng tại huyện Đoan Hùng.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2009:
Trong tháng 6 sâu bệnh di chuyển gây hại trên lúa chét và trên cỏ, sau đó chuyển sang gây hại trên mạ và lúa mùa sớm, tập trung 1 số đối tượng sau:
1. Trên mạ:
- Chuột: Gây hại rải rác, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các ruộng ven đồi gò, những ruộng ruộng gieo sớm so với đại trà.
- Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên các ruộng mạ mùa sớm, ruộng xanh tốt khoảng từ trung tuần tháng 6 trở đi.
- Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, sâu keo, cào cào, châu chấu, rầy các loại gây hại rải rác. Bệnh khô vằn gây hại ruộng mạ tốt, gieo dầy.
2. Trên lúa:
- Bệnh sinh lý: Gây hại trên các ruộng dộc chua, lầy, bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay, thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao bệnh gia tăng phát triển; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Chuột: Gây hại trên lúa mùa cực sớm, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ nặng trên các ruộng ven đồi, gò, ven làng.
- Sâu cuốn lá, sâu đục thân 2 chấm gây hại từ trung tuần tháng 6 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
- Ngoài ra: Cào cào, châu chấu gây hại rải rác.
3.Trên ngô: Sâu đục thân, đục bắp, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ đến trung bình
4. Trên chè: Các đối tượng rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Đề phòng bệnh chấm xám, bệnh thối búp phát triển gây hại do điều kiện thời tiết nóng ẩm.
5. Trên cây ăn quả: Nhện lông nhung, sâu ăn lá, bệnh thán thư hại nhẹ trên cây nhãn, vải. Bệnh đốm lá hại nhẹ trên cây hồng.
6.Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn giai đoạn 1 - 3 tuổi.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
- Trên mạ: Áp dụng biện pháp kỹ thuật xử lý hạt giống trước khi gieo nhằm tiêu diệt nguồn bệnh ngay từ đầu. Gieo mạ đúng khung thời vụ, gieo thưa, bón đầy đủ phân cho cây mạ sinh trưởng khoẻ, gieo tập trung để dễ chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh, chuột hại.
- Trên lúa cấy: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, bón lót đầy đủ phân chuồng hoai mục kết hợp NPK hoặc lân; cấy đúng mật độ, không cấy sâu tay; chăm sóc, làm cỏ, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Hạn chế phun thuốc hoá học đầu vụ khi sâu bệnh chưa vượt ngưỡng để bảo vệ thiên địch.
- Trên ngô: Phun phòng trừ các ổ sâu đục thân, bệnh khô vằn bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục. Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
- Trên chè: Phun trừ các ổ rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho chè.
- Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh trên cây ăn quả, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
- Cây lâm nghiệp: Theo dõi chặt chẽ diễn biến sâu bệnh, chú trọng bệnh héo ngọn, khô cành trong vườn ươm và rừng trồng từ 1 - 3 tuổi, phát hiện kịp thời, cắt bỏ những cành, cây bị bệnh, đồng thời phun phòng trừ diện tích keo, bạch đàn chớm bị nhiễm bệnh bằng các thuốc: Binhconil 75WP, Cavil 60WP hoặc các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Chlorothalonil.
Nơi nhận:
- Cục BVTV (b/c);
- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- VP TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo Sở: Ông Thước, ông Hùng (b/c);
- Phòng Trồng trọt, P. Kế hoạch Sở;
- Trạm BVTV huyện, thành, thị;
- Lãnh đạo, các Phòng Chi cục;
- Lưu VT, KT.
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Hiển
|